Đặt tên cho con Đích Hà My

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Đích (的)
Bộ 106 白 bạch [3, 8] 的
đích, để
de, ,
  1. (Tính) Tươi, sáng. ◇Tống Ngọc : Chu thần đích kì nhược đan (Thần nữ phú ) Môi đỏ tươi như son.
  2. (Tính) Trắng. ◇Hoàng Thao : Quy ngâm tấn đích sương (Tống hữu nhân biên du ) Trở về than van tóc trắng sương.
  3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng.
  4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇Vương Sung : Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích , (Luận hành , Siêu kì ) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích.
  5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇Liễu Tông Nguyên : Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích , (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu ) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn.
  6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇Vương Xán : Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa , (Thần nữ phú ) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ.
  7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn.
  8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎Như: đích xác .
  9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước . ◇Tây sương kí 西: Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy , (Đệ tứ bổn ) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau.
  10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau ). ◇Thủy hử truyện : Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết , (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇Hồng Lâu Mộng : Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu , (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế.
  11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎Như: mĩ lệ đích phong cảnh phong cảnh đẹp, thông minh đích tiểu hài đứa trẻ thông minh.
  12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎Như: ngã đích thư sách của tôi, thái dương đích quang ánh sáng (của) mặt trời.
  13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇Tây sương kí 西: Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu , , , 便 (Đệ nhất bổn ) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇Lão Xá : Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù , , (Tứ thế đồng đường , Nhị thất ) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, hàng tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.
  14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎Như: kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch.
  15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎Như: biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu đừng có đùa cợt bé Lí. ◎Như: trảo nhĩ đích ma phiền làm phiền anh.
  16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎Như: lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn , lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói.
  17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau ). ◎Như: tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp , đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi.
  18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎Như: lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu , bà con lối xóm pha trà rót nước..., sốt sắng vô cùng.
  19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇Tây sương kí 西: Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích , , (Đệ nhất bổn ) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy.
  20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎Như: lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ , sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.

1. [中的] trúng đích 2. [主的] chủ đích 3. [他媽的] tha ma để 4. [準的] chuẩn đích 5. [的實] đích thật 6. [的當] đích đáng 7. [的確] đích xác 8. [目的] mục đích 9. [真的] chân đích 10. [端的] đoan đích 11. [表的] biểu đích 12. [鵠的] cốc đích
(何)
Bộ 9 人 nhân [5, 7] 何

,
  1. (Đại) Chỗ nào, ở đâu. ◇Vương Bột : Các trung đế tử kim hà tại? Hạm ngoại Trường Giang không tự lưu ? (Đằng Vương các ) Trong gác con vua nay ở đâu? Ngoài hiên sông Trường Giang vẫn chảy.
  2. (Đại) Ai. ◇Tây du kí 西: Náo thiên cung giảo loạn bàn đào giả, hà dã? , (Đệ bát hồi) Kẻ náo loạn cung trời, quấy phá hội bàn đào, là ai vậy?
  3. (Tính) Gì, nào. ◎Như: hà cố cớ gì? hà thì lúc nào?
  4. (Phó) Tại sao, vì sao. ◇Luận Ngữ : Phu tử hà sẩn Do dã? ? (Tiên tiến ) Nhưng tại sao thầy lại cười anh Do?
  5. (Phó) Há, nào đâu. ◇Tô Thức : Khởi vũ lộng thanh ảnh, hà tự tại nhân gian? , (Thủy điệu ca đầu 調) Đứng dậy múa giỡn bóng, Nào có giống như ở nhân gian đâu?
  6. (Phó) Biểu thị trình độ: sao mà, biết bao. ◇Lí Bạch : Tần vương tảo lục hợp, Hổ thị hà hùng tai , (Cổ phong , kì tam) Vua Tần quét sạch thiên hạ, (như) Hổ nhìn hùng dũng biết bao.
  7. (Danh) Họ .

My (媚)
Bộ 38 女 nữ [9, 12] 媚
mị
mèi
  1. (Động) Nịnh nọt, lấy lòng. ◎Như: siểm mị nịnh nọt, ton hót.
  2. (Động) Yêu, thân gần. ◇Phồn Khâm : Ngã kí mị quân tư, Quân diệc duyệt ngã nhan 姿, (Định tình ) Em đã yêu dáng dấp của chàng, Chàng cũng mến nhan sắc của em.
  3. (Tính) Xinh đẹp, dễ thương, kiều diễm, khả ái. ◎Như: kiều mị xinh đẹp, vũ mị tha thướt yêu kiều, xuân quang minh mị ánh sáng mùa xuân tươi đẹp.

1. [阿媚] a mị

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên "Hà My": Người con gái biểu thị trình độ sao mà cao biết bao

Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Đích Hà My

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đích(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đích(8) + Hà(7) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hà(7) + My(12) = 19
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn sở hữu tài năng và trí tuệ đáng ngưỡng mộ, có tiềm năng để xây dựng một sự nghiệp lớn lao. Tuy nhiên, sự cứng rắn quá mức trong cách tiếp cận của bạn có thể dẫn đến những tình huống bất ngờ, gây ra đau khổ và khó khăn. Đôi khi, bạn có thể phải lẩn tránh do áp lực từ quyền lực và chính quyền, bởi bạn thiếu sự mạnh mẽ và tài năng cần thiết để vực dậy và phát triển sự nghiệp của mình. Để vượt qua những thử thách này và đạt được thành công lớn, bạn cần phát huy sự linh hoạt và tăng cường thực lực của bản thân.. (điểm: 2,5/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của My(12) + 1 = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời. . (điểm: 5/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Đích(8) + Hà(7) + My(12) = 27
Thuộc hành : Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 5/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Mặc dù gặp phải khó khăn và thử thách, người này vẫn có thể vượt qua chướng ngại nhờ vào nghị lực và quyết tâm mạnh mẽ của bản thân. Họ không chùn bước trước hoàn cảnh khắc nghiệt mà thay vào đó, sử dụng chính những khó khăn đó làm bàn đạp để tiến về phía trước. Sự kiên trì và không ngừng nỗ lực giúp họ không chỉ vượt qua các trở ngại mà còn từng bước thực hiện và đạt được các mục tiêu mà họ đã đề ra. Điều này cho thấy, dù hoàn cảnh có thể không thuận lợi, nhưng với sự kiên định và quyết tâm, họ vẫn có thể chinh phục được những mục tiêu và đạt được những ước mơ mà họ hằng mong muốn. Bài học từ hành trình của họ là một nguồn cảm hứng cho những ai đang đối mặt với khó khăn, khẳng định rằng với nghị lực, mọi chướng ngại đều có thể được chinh phục.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Trong quá trình phân tích và dự báo vận mệnh, các dấu hiệu hiện tại cho thấy rằng bạn đang bước vào một giai đoạn đầy biến động và thách thức. Cơ sở hiện tại không yên ổn, dự báo sẽ có những tai hoạ và rủi ro liên tiếp ập đến. Điều này có thể liên quan đến nhiều khía cạnh của cuộc sống, từ công việc, tài chính cho đến các mối quan hệ cá nhân. Đặc biệt, sức khỏe của bạn dường như không ở trong trạng thái tốt nhất, có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng. Trong thời điểm nhạy cảm này, việc lưu ý và chăm sóc bản thân trở nên hết sức quan trọng. Bất kỳ dấu hiệu bất thường nào liên quan đến sức khỏe cũng cần được xem xét và giải quyết ngay lập tức bởi các chuyên gia y tế. Phòng ngừa luôn tốt hơn chữa trị, vì thế hãy đảm bảo bạn thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ sức khỏe như đi khám định kỳ, ăn uống lành mạnh, và duy trì một lối sống cân bằng. Ngoài ra, việc giữ tâm trạng ổn định và lạc quan cũng góp phần giúp bạn vượt qua những khó khăn. Hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè và người thân khi cần. Chuẩn bị tinh thần sẵn sàng đối mặt và vượt qua các thử thách sẽ giúp bạn kiểm soát tốt hơn các tình huống có thể xảy ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Thổ - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người thành thực và mộc mạc thường sống giản dị và trung thực, nhưng điều này đôi khi khiến họ dễ bị hiểu lầm bởi những người xung quanh. Mặc dù vậy, theo thời gian, sự trong sáng và chân thành của họ sẽ được bộc lộ rõ ràng, như câu nói "nước trong thấy cá", tức là chất phác và tính cách thật thà sẽ dần được mọi người nhận ra và đánh giá cao. Những hành động giúp đỡ mà họ đã thực hiện trong quá khứ cuối cùng cũng sẽ giúp họ đạt được thành công, vì lòng tốt và sự nỗ lực không mệt mỏi của họ sẽ thu hút sự hỗ trợ và công nhận từ người khác. Qua đó, dù ban đầu có thể gặp phải sự hiểu lầm, cuối cùng tính cách thực sự của họ sẽ được khẳng định và họ có thể đạt được những thành tựu đáng kể nhờ vào sự trợ giúp và ủng hộ mà họ đã từng dành cho người khác.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thuỷ - Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ hung (điểm: 0/10): Người này đối mặt với một sự nghiệp không thành công do hàng loạt chướng ngại và khó khăn liên tục xuất hiện, khiến việc đạt được thành tựu trở nên hết sức khó khăn. Với tính cách bảo thủ, họ không chỉ gặp khó khăn trong việc thích nghi với những thay đổi và cải tiến cần thiết, mà còn thường xuyên xung đột với những người xung quanh, dẫn đến việc tạo ra nhiều kẻ thù và mối quan hệ căng thẳng. Tình trạng này không những gây ra nhiều rắc rối trong các mối quan hệ cá nhân và chuyên nghiệp mà còn kèm theo nhiều tai ách, bao gồm cả các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Đích Hà My 55/100 điểm là tên trung bình

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Hà My (733) Hải My (358)
Trà My (313) Huyền My (261)
Thảo My (249) Khánh My (213)
Diễm My (145) Tuệ My (120)
Hoàng My (88) Ngọc My (82)
Nhã My (73) Tiểu My (57)
Kiều My (53) Giáng My (52)
Quỳnh My (52) Hạ My (51)
Ái My (44) Bảo My (41)
Phương My (41) Khả My (39)
Ánh My (39) Yến My (39)
Diệp My (38) Uyển My (32)
Cát My (30) Diệu My (27)
Linh My (26) Gia My (24)
Trúc My (24) Hoài My (23)
Uyên My (22) Thảo My (21)
Tố My (21) Tú My (20)
Nhật My (19) Hiểu My (16)
Thanh My (14) Châu My (13)
Hiền My (13) Tuyết My (13)
Hạnh My (12) Khởi My (11)
My My (11) Trang My (9)
Tường My (9) Hàn My (8)
Hồng My (8) Kim My (8)
Khải My (7) Hương My (7)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (1772) Khánh Vy (1271)
Minh Đăng (1179) Linh Đan (1171)
Bảo Ngọc (1102) Minh Quân (1041)
Khánh Linh (928) Anh Thư (921)
Đăng Khôi (919) Bảo Châu (913)
Tuệ Lâm (896) Tuệ An (896)
Kim Ngân (887) Ánh Dương (850)
Quỳnh Anh (839) Minh Trí (813)
Gia Bảo (794) Gia Huy (791)
Minh Ngọc (791) Minh Khuê (772)
Quỳnh Chi (770) Phương Thảo (760)
Minh Thư (755) Phúc Khang (750)
Phương Anh (748) Tuệ Minh (747)
Bảo Anh (746) Hà My (733)
Tú Anh (719) Khánh An (714)
Hoàng Minh (702) Đăng Khoa (701)
Phú Trọng (697) Hoàng Long (684)
Bảo Long (683) Ngọc Diệp (681)
Bảo Hân (666) Hải Đường (666)
Phúc An (665) Như Ý (642)
Minh An (629) Minh Nhật (613)
Phương Linh (613) Trâm Anh (612)
Tuấn Kiệt (606) Thiên Ân (602)
Minh Đức (597) Khôi Nguyên (579)
Minh Triết (570) Quang Minh (568)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký