Đặt tên cho con Nguyễn Á Như Huyệt

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Nguyễn (阮)
Bộ 170 阜 phụ [4, 7] 阮
nguyễn
ruǎn, juàn, yuán
  1. (Danh) Nước Nguyễn , tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc .
  2. (Danh) Tục gọi cháu là nguyễn. § Nguyễn Tịch , Nguyễn Hàm hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn , cho nên mượn dùng như chữ điệt .
  3. (Danh) Đàn Nguyễn.
  4. (Danh) Họ Nguyễn.

Á (亚)
Bộ 7 二 nhị [4, 6] 亚
á
,
  1. Giản thể của chữ .

Như (如)
Bộ 38 女 nữ [3, 6] 如
như

  1. (Động) Theo, theo đúng. ◎Như: như ước theo đúng ước hẹn, như mệnh tuân theo mệnh lệnh.
  2. (Động) Đi, đến. ◇Sử Kí : Tề sứ giả như Lương 使 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Sứ nước Tề đến nước Lương.
  3. (Giới) Dùng để so sánh: bằng. ◎Như: viễn thân bất như cận lân người thân ở xa không bằng láng giềng gần. ◇Sử Kí : Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
  4. (Giới) Giống như. ◎Như: tuân tuân như dã lù lù như thế vậy, ái nhân như kỉ thương người như thể thương thân.
  5. (Liên) Nếu, lời nói ví thử. ◇Tây du kí 西: Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa , (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.
  6. (Liên) Hoặc, hoặc giả. ◇Luận Ngữ : Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân , , , , 使 (Tiên tiến ) Một nước vưông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.
  7. (Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với nhiên . ◎Như: đột như kì lai đến một cách đột ngột. ◇Luận Ngữ : Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã , , (Thuật nhi ) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.
  8. (Phó) Như ... hà ... nài sao, làm sao được. ◇Luận Ngữ : Khuông nhân kì như dư hà (Tử Hãn ) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
  9. (Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là như .
  10. (Danh) Họ Như.

1. [九如] cửu như 2. [救人如救火] cứu nhân như cứu hỏa 3. [百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 4. [真如] chân như 5. [骨瘦如柴] cốt sấu như sài 6. [假如] giả như
Huyệt (穴)
Bộ 116 穴 huyệt [0, 5] 穴
huyệt
xué, jué, xuè
  1. (Danh) Chỗ đào trong đất cho người ở (thời xưa). ◇Thi Kinh : Đào phục đào huyệt, Vị hữu thất gia , (Đại nhã , Miên 綿) Còn ở chỗ đào trong đất, Chưa có nhà cửa.
  2. (Danh) Hang, hốc. ◎Như: nham huyệt hang núi. ◇Tống Ngọc : Không huyệt lai phong (Phong phú ) Hang trống gió lại.
  3. (Danh) Phần mộ. ◎Như: mộ huyệt mồ chôn. ◇Thi Kinh : Cốc tắc dị thất, Tử tắc đồng huyệt , (Vương phong, Đại xa ) (Lúc) Sống không cùng nhà, (Thì mong) Lúc chết chôn chung một mồ.
  4. (Danh) Ổ, lỗ, tổ. ◎Như: bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử , không vào ổ cọp, sao bắt được cọp con.
  5. (Danh) Chỗ quan hệ trên thân thể người nơi kinh mạch hội tụ (đông y). ◎Như: thái dương huyệt huyệt thái dương.
  6. (Động) Đào, khoét. ◇Trang Tử : Huyệt thất xu hộ (Đạo Chích ) Khoét nhà bẻ cửa.

1. [同穴] đồng huyệt

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên Nguyễn Á Như Huyệt
Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Nguyễn Á Như Huyệt

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + số nét họ lót Á(6) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này đại hung, gian nan không buông tha, vì tự thân bạc nhược, không thể vươn lên, không giữ phận mình, nửa đường gãy đổ, bơ vơ không nơi nương tựa, là số suốt đời gian khổ. (điểm: 2,5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Á(6) + số nét tên lót Như(6) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này đại hung, gian nan không buông tha, vì tự thân bạc nhược, không thể vươn lên, không giữ phận mình, nửa đường gãy đổ, bơ vơ không nơi nương tựa, là số suốt đời gian khổ. (điểm: 2,5/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Như(6) + số nét tên Huyệt(5) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Âm dương mới hồi phục như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi như hạn gặp mưa. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn, được phú quí vinh hoa, đắc lộc đắc thọ, là số đại kiết. (điểm: 10/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Nguyễn(6) + số nét tên Huyệt(5) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Âm dương mới hồi phục như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi như hạn gặp mưa. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn, được phú quí vinh hoa, đắc lộc đắc thọ, là số đại kiết. (điểm: 10/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nguyễn(6) + Á(6) + Như(6) + Huyệt(5) = 23
Thuộc hành : Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Số làm thủ lĩnh hiển hách, giàu có rất lớn, có thế vận xung thiên, khắc phục mọi khó khăn mà thành công. Nếu số này mà thiếu đức thì tuy có địa vị, uy quyền e cũng không giữ được lâu. Cần nên tu thân, dưỡng tánh mới giữ được địa vị. Nếu đàn bà đừng dùng số này, lý do cũng như số 21. Đàn bà mà chủ vận và các cách khác có số này thì khó tránh phòng khuêu rời rã, trướng gấm lạnh lùng. (điểm: 15/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi là vận thành công của bạn là: Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Đồng lòng giúp nhau, cùng thành công. Mục đích, hy vọng đều đạt được sự thuận lợi

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" sự bố trí giữa địa cách và nhân cách gọi là vận cơ sở Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cơ sở yên ổn, được trợ lực, thân tâm khoẻ mạnh

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Tính ngay thẳng, nói ít làm nhiều, nỗ lực mà phát triển, lòng nhẫn lại mạnh, nhưng có tính nghi ngờ thích yên tĩnh

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Vận mệnh của phối trí tam tài: Mộc - Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cơ sở yên ổn, hy vọng đạt được thuận lợi, nhà cửa rạng rỡ, thân tâm khoẻ mạnh và trường thọ. Nếu được liên châu cuộc càng tốt

Nguyễn Á Như Huyệt 80/100 điểm là tên cực tốt

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

Dịch vụ đặt tên cho con
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”

Bố mẹ mong muốn gì ở con?

  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
Đăng Ký
- Nhấn vào  để thêm tên này vào danh sách tên yêu thích của mình, để người xem bình chọn giúp cho bạn. Bạn nên nhập ý nghĩa tên của mình vào ô "Ý Nghĩa tên" rồi bấm nút này.
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.