Đặt tên cho con
Nguyễn Minh Hạ Lâm
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Nguyễn
(阮) Bộ 170 阜 phụ [4, 7] 阮
阮 nguyễnruǎn,
juàn,
yuán
- (Danh) Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅.
- (Danh) Tục gọi cháu là nguyễn. § Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪.
- (Danh) Đàn Nguyễn.
- (Danh) Họ Nguyễn.
Minh
(明) Bộ 72 日 nhật [4, 8] 明
明 minhmíng
- (Động) Hiểu, biết. ◎Như: minh bạch 明白 hiểu, thâm minh đại nghĩa 深明大義 hiểu rõ nghĩa lớn.
- (Động) Làm sáng tỏ. ◇Lễ Kí 禮記: Sở dĩ minh thiên đạo dã 所以明天道也 (Giao đặc sinh 郊特牲) Để làm cho sáng tỏ đạo trời vậy.
- (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Kinh 詩經: Đông phương minh hĩ 東方明矣 (Tề phong 齊風, Kê minh 雞鳴) Phương đông đã chiếu sáng rồi.
- (Tính) Sáng. ◎Như: minh nguyệt 明月 trăng sáng, minh tinh 明星 sao sáng, minh lượng 明亮 sáng sủa.
- (Tính) Trong sáng. ◎Như: thanh thủy minh kính 清水明鏡 nước trong gương sáng.
- (Tính) Có trí tuệ. ◎Như: thông minh 聰明 thông hiểu, minh trí 明智 thông minh dĩnh ngộ.
- (Tính) Công khai, không che giấu. ◎Như: minh thương dị đóa, ám tiến nan phòng 明槍易躲, 暗箭難防 giáo đâm thẳng (công khai) dễ tránh né, tên bắn lén khó phòng bị.
- (Tính) Sáng suốt. ◎Như: minh chủ 明主 bậc cầm đầu sáng suốt, minh quân 明君 vua sáng suốt.
- (Tính) Ngay thẳng, không mờ ám. ◎Như: minh nhân bất tố ám sự 明人不做暗事 người ngay thẳng không làm việc mờ ám, quang minh lỗi lạc 光明磊落 sáng sủa dõng dạc.
- (Tính) Sạch sẽ. ◇Trung Dung 中庸: Tề minh thịnh phục 齊明盛服 Ăn mặc chỉnh tề sạch sẽ.
- (Tính) Rõ ràng. ◎Như: minh hiển 明顯 rõ ràng, minh hiệu 明效 hiệu nghiệm rõ ràng.
- (Tính) Sang, sau (dùng cho một thời điểm). ◎Như: minh nhật 明日 ngày mai, minh niên 明年 sang năm.
- (Danh) Sức nhìn của mắt, thị giác. ◇Lễ Kí 禮記: Tử Hạ táng kì tử nhi táng kì minh 子夏喪其子而喪其明 (Đàn cung thượng 檀弓上) Ông Tử Hạ mất con (khóc nhiều quá) nên mù mắt. § Ghi chú: Vì thế mới gọi sự con chết là táng minh chi thống 喪明之痛.
- (Danh) Cõi dương, đối với cõi âm. ◎Như: u minh 幽明 cõi âm và cõi dương.
- (Danh) Sáng sớm. ◎Như: bình minh 平明 rạng sáng.
- (Danh) Thần linh. ◎Như: thần minh 神明 thần linh, minh khí 明器 đồ vật chôn theo người chết.
- (Danh) Nhà Minh (1368-1661), Minh Thái tổ 明太祖 là Chu Nguyên Chương 朱元璋 đánh được nhà Nguyên 元 lên làm vua lập ra nhà Minh.
- (Danh) Họ Minh.
1.
[光明正大] quang minh chính đại 2.
[公明] công minh 3.
[冰雪聰明] băng tuyết thông minh 4.
[半透明] bán thấu minh 5.
[平明] bình minh 6.
[彰明] chương minh 7.
[指明] chỉ minh 8.
[掌上明珠] chưởng thượng minh châu 9.
[文明] văn minh 10.
[明星] minh tinh 11.
[明火執仗] minh hỏa chấp trượng 12.
[明目張膽] minh mục trương đảm 13.
[昭明] chiêu minh 14.
[正大光明] chánh đại quang minh 15.
[注明] chú minh 16.
[照明] chiếu minh 17.
[白黑分明] bạch hắc phân minh 18.
[聲明] thanh minh 19.
[表明] biểu minh 20.
[註明] chú minh 21.
[說明] thuyết minh 22.
[證明] chứng minh 23.
[辨明] biện minh 24.
[高明] cao minh 25.
[分明] phân minh 26.
[光明] quang minh 27.
[哉生明] tai sinh minh 28.
[嚮明] hướng minh 29.
[啟明] khải minh
Hạ
(夏) Bộ 35 夊 tuy [7, 10] 夏
夏 hạ, giáxià,
jiǎ
- (Danh) Mùa hè. § Dương lịch định từ tháng sáu đến tháng tám là mùa hè, âm lịch định từ tháng tư đến tháng sáu là mùa hè.
- (Danh) Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ). ◎Như: Hoa Hạ 華夏. ◇Thư Kinh 書經: Man Di hoạt Hạ 蠻夷猾夏 (Thuấn điển 舜典) Man Di quấy rối nước Hạ.
- (Danh) Năm màu. ◎Như: nhiễm hạ 染夏 nhuộm năm màu.
- (Danh) Nhà cao lớn. § Thông hạ 廈.
- (Danh) Nhà Hạ, vua Võ 禹 chịu ngôi vua của vua Thuấn 舜 truyền cho gọi là nhà Hạ (2205-1766 trước C.N.).
- (Danh) Nước Hạ, vua Thuấn 舜 phong vua Võ 武 ra nước Hạ, nay thuộc tỉnh Hà Nam 河南. Đầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây Hạ 西夏.
- (Danh) Họ Hạ.
- (Tính) To lớn. ◎Như: hạ ốc 夏屋 nhà to. ◇Thi Kinh 詩經: Ư ngã hồ, Hạ ốc cừ cừ, Kim dã mỗi thực vô dư 於我乎, 夏屋渠渠, 今也每食無餘 (Tần phong 秦風, Quyền dư 權輿) Đối với chúng ta, (Vua cho ở) nhà cao lớn rộng rãi, (Nhưng) bây giờ mỗi bữa ăn không còn gì dư.
- Một âm là giá. (Danh) Giá sở 夏楚: (1) Roi để đánh phạt trong trường học đời xưa. (2) Roi (dùng làm hình phạt).
- § Ta quen đọc là hạ cả.
1.
[半夏] bán hạ 2.
[初夏] sơ hạ 3.
[夏至] hạ chí 4.
[夏日] hạ nhật 5.
[夏天] hạ thiên 6.
[夏雨雨人] hạ vũ vú nhân 7.
[孟夏] mạnh hạ
Lâm
(林) Bộ 75 木 mộc [4, 8] 林
林 lâmlín
- (Danh) Rừng. ◎Như: trúc lâm 竹林 rừng tre, san lâm 山林 núi rừng, phòng phong lâm 防風林 rừng ngăn chống gió. ◇Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.
- (Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc. ◎Như: nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả). ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.
- (Danh) Họ Lâm.
- (Tính) Đông đúc. ◎Như: công xưởng lâm lập 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.
1.
[柏林] bá lâm 2.
[禁林] cấm lâm 3.
[穆斯林] mục tư lâm 4.
[儒林] nho lâm 5.
[叢林] tùng lâm 6.
[翰林] hàn lâm 7.
[翰林院] hàn lâm viện
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Nguyễn Minh Hạ Lâm
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + số nét họ lót Minh(8) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Minh(8) + số nét tên lót Hạ(10) = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Hạ(10) + số nét tên Lâm(8) = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Nguyễn(6) + số nét tên Lâm(8) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nguyễn(6) + Minh(8) + Hạ(10) + Lâm(8) = 32
Thuộc hành : Âm Mộc
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến cho người sở hữu nhiều may mắn và hạnh phúc, phần lớn nhờ vào sự giúp đỡ của những người lớn tuổi, người có kinh nghiệm và sáng suốt, làm cho con đường đến với thành công trở nên thuận lợi hơn. Tuy nhiên, thành công này có phần giống như một con rồng đang ở trong ao, cần phải chờ đợi một thời cơ thích hợp để có thể vươn mình bay cao, dễ dàng như chẻ tre. Điều này yêu cầu một sự kiên nhẫn và sẵn sàng nắm bắt cơ hội khi nó đến.
Để đạt được điều đó, người mang số này cần phải phát huy tính cách ôn hoà và thân thiện của mình. Việc thiết lập và duy trì mối quan hệ chặt chẽ với người xung quanh, cũng như việc bồi dưỡng một tinh thần nhân ái, là yếu tố thiết yếu để tạo dựng niềm tin và sự ủng hộ từ những người khác. Sự nhân hậu và sẵn lòng giúp đỡ người khác không chỉ làm phong phú thêm cho cá nhân mà còn mở rộng ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng.
Hơn nữa, sự nhân hậu và khả năng tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp sẽ là nền tảng vững chắc cho mọi sự nghiệp phát triển và thịnh vượng. Khi có được sự hòa hợp và yêu thương từ mọi người xung quanh, người mang số này mới có thể hy vọng đạt được sự phồn vinh không chỉ về mặt tài chính mà còn về mặt tinh thần và xã hội. Cuối cùng, sự kiên nhẫn, tấm lòng nhân ái và khả năng tận dụng tốt những cơ hội sẽ dẫn lối đến thành công lớn, đúng như mong đợi.. (điểm: 15/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Kim - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Thành công đối với người này là một quá trình đầy gian nan và thử thách, và chỉ khi có những điều kiện ngoại lệ đặc biệt, họ mới có thể đạt được. Trong quá trình đó, họ thường xuyên cảm thấy bất bình và bất mãn với hoàn cảnh của mình, đến mức đôi khi cảm thấy tuyệt vọng và mất kiểm soát đến mức có thể dẫn đến tâm thần. Tình trạng tinh thần này cho thấy áp lực và sự căng thẳng mà họ phải đối mặt không chỉ là về mặt vật chất mà còn là về mặt tinh thần.
Trong tình huống như vậy, điều quan trọng là cần phải có sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè, và các chuyên gia sức khỏe tâm thần. Cung cấp một mạng lưới hỗ trợ và hiểu biết có thể giúp họ vượt qua những thời điểm khó khăn và tìm kiếm những giải pháp thực tiễn để đối phó với áp lực. Việc nhận ra và giải quyết những vấn đề tinh thần không chỉ cần thiết để bảo vệ sức khỏe của họ mà còn giúp họ tiếp tục hành trình đạt được mục tiêu một cách lành mạnh và bền vững.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Kim - Kim Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Sự kiên cường là một đức tính quý giá, nhưng khi nó trở nên quá mức, nó có thể dẫn đến những hậu quả không mong muốn. Tính cách quá kiên cường thường khiến người ta rơi vào tình trạng bất hòa và cô độc vì khó khăn trong việc điều chỉnh và thích ứng với những ý kiến hay hoàn cảnh khác biệt. Sự cứng nhắc này không chỉ gây ra mất mát trong các mối quan hệ mà còn có thể khiến người ta cảm thấy cô lập và tách biệt khỏi người xung quanh.
Thêm vào đó, trong bối cảnh của thuật phong thủy hay chiêm tinh, nếu tính cách của một người được đặc trưng bởi nguyên tố kim, điều này cũng có thể không thuận lợi cho sức khỏe. Nguyên tố kim, khi được thể hiện quá mức, có thể gây ra sự mất cân bằng, dẫn đến các vấn đề về sức khỏe. Các bất ổn về thể chất có thể phát sinh, tăng thêm nguy cơ mắc các bệnh tật, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến hô hấp và hệ thống tuần hoàn, vốn dĩ rất nhạy cảm với sự mất cân bằng năng lượng trong cơ thể.
Do đó, việc học cách linh hoạt hơn, biết điều chỉnh tính cách sao cho phù hợp với hoàn cảnh và môi trường xung quanh là rất quan trọng. Việc này không chỉ giúp giảm thiểu các rủi ro về mặt quan hệ xã hội và sức khỏe, mà còn hỗ trợ cải thiện chất lượng cuộc sống và tăng cường khả năng thích ứng với các thử thách mà cuộc sống đặt ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Kim - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này thường lo lắng một cách nông cạn, dễ dàng mắc phải sai lầm và thường không xử lý tình huống một cách khách quan. Họ có xu hướng chuộng danh vọng nhưng lại thiếu sự thật thà, khiến cho thành công của họ chỉ là tạm thời. Cuối cùng, họ có thể sẽ không thành công do không giải quyết được những vấn đề căn bản. Tuy nhiên, nếu các Cách khác là "Kiết" họ vẫn có cơ hội đạt được thành công.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Hoả - Kim - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này phải chịu đựng một vận mệnh bị hạn chế nghiêm ngặt, khiến việc vươn lên và tiến bộ trở nên khó khăn và đầy trở ngại. Họ thường xuyên cảm thấy bất bình và bất mãn với hoàn cảnh hiện tại, một tâm trạng tiêu cực liên tục ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Sức khỏe của họ cũng không được bình yên, với những vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt làm tăng nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến các cơ quan thân kinh. Đồng thời, họ còn phải đối mặt với những tai nạn không lường trước được, thêm vào đó là những biến cố cá nhân sâu sắc như việc có thể mất đi người thân, điều này không chỉ làm gia tăng nỗi đau mà còn đẩy họ vào sự cô độc sâu sắc. Tất cả những yếu tố này kết hợp lại, tạo thành một gánh nặng nặng nề trên vai họ, khiến cuộc sống trở nên cực kỳ khó khăn và đầy thử thách.
Nguyễn Minh Hạ Lâm 45/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.