Đặt tên cho con
Nguyễn Thảo Bì
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Nguyễn
(阮) Bộ 170 阜 phụ [4, 7] 阮
阮 nguyễnruǎn,
juàn,
yuán
- (Danh) Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅.
- (Danh) Tục gọi cháu là nguyễn. § Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪.
- (Danh) Đàn Nguyễn.
- (Danh) Họ Nguyễn.
Thảo
(###)
Bì
(比) Bộ 81 比 tỉ [0, 4] 比
比 bỉ, bí, bì, tỉbǐ,
bì,
pí,
pǐ
- (Động) So sánh, đọ. ◎Như: bất năng tương bỉ 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
- (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
- (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: bỉ trước hồ lô họa biều 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tự chi, bỉ môn hạ khách 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
- (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
- (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
- (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
- (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, bỉ, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
- (Danh) Lệ, sự đã làm.
- (Danh) Tên tắt của Bỉ-lị-thì 比利時 nước Bỉ (Belgium) ở châu Âu.
- (Giới) So với.
- (Động) Sát, kề. ◎Như: bỉ kiên nhi hành 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
- Một âm là bí. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
- (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
- (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
- (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
- (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
- (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm gia 家 (nhà) là một bí 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
- Một âm là bì. (Danh) Cao bì 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da? 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
- § Ta quen đọc là tỉ.
1.
[利比亞] lợi bỉ á 2.
[巴比倫] ba bỉ luân 3.
[比數] tỉ số, tỉ sổ 4.
[皋比] cao bì
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Nguyễn Thảo Bì
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Thảo Bì": Tên "Thảo Bì" trong Hán Việt có thể được phân tích như sau:
1. Thảo (草):
- "Thảo" có nghĩa là cỏ, một loại thực vật nhỏ mọc trên mặt đất. Trong văn hóa và ngôn ngữ Hán Việt, "thảo" cũng có thể tượng trưng cho sự bình dị, mộc mạc và gần gũi với thiên nhiên. Nó thể hiện sự giản dị, khiêm tốn và sự sống mạnh mẽ dù ở trong điều kiện khó khăn.
2. Bì (皮):
- "Bì" có nghĩa là da, vỏ hoặc bề ngoài của một vật gì đó. Từ này thường được dùng để chỉ bề mặt hoặc lớp bảo vệ bên ngoài.
Kết hợp hai từ lại, "Thảo Bì" có thể có nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách hiểu của từng người. Dưới đây là một vài giả thuyết:
- Thảo Bì (草皮): Khi kết hợp lại, cụm từ này có thể hiểu theo nghĩa là "cỏ và da/vỏ", hoặc thường được dùng để chỉ "lớp cỏ bên ngoài", một cách so sánh bề mặt, lớp phủ bên ngoài của tự nhiên.
- Ý nghĩa khác: Trong tiếng Việt, đôi khi tên có thể mang ý nghĩa tượng trưng hoặc được đặt theo kỷ niệm, sự kiện hoặc niềm hy vọng của cha mẹ đối với con cái mà không nhất thiết phải tuân theo nghĩa đen của từ Hán Việt.
Người đặt tên "Thảo Bì" có thể muốn truyền tải thông điệp về sự bình dị mộc mạc nhưng vẫn mạnh mẽ và bền bỉ như cỏ, đồng thời cũng có ý bảo vệ, che chở như lớp vỏ ngoài kiên cố.
Tuy nhiên, vì đây là sự giải nghĩa từ ngữ Hán Việt, người đặt tên hoặc người được đặt tên có thể có những ý nghĩa và dự định khác khi chọn tên này.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + Thảo(0) = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thảo(0) + Bì(4) = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Bì(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nguyễn(6) + Thảo(0) + Bì(4) = 10
Thuộc hành : Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng.
Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng đạt được thành công một cách suôn sẻ và thuận lợi, dựa trên nỗ lực và khả năng của chính mình. Họ không chỉ thiết lập các mục tiêu rõ ràng mà còn theo đuổi chúng một cách kiên định và độc lập, không cần sự giúp đỡ hay can thiệp từ bên ngoài. Sự tự lực trong công việc và cuộc sống không chỉ cho phép họ kiểm soát hoàn toàn quá trình đạt được mục tiêu mà còn mang lại cảm giác tự hào và thỏa mãn khi nhìn lại hành trình mà họ đã đi qua. Bằng cách tự mình vượt qua thử thách và giải quyết vấn đề, họ không những củng cố được khả năng của bản thân mà còn tăng cường sự tự tin vào năng lực cá nhân để tiếp tục phát triển và đạt được những thành tựu cao hơn trong tương lai.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thổ - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Trong một môi trường yên ổn, khi cuộc sống trôi qua một cách êm đềm, chúng ta thường có cơ hội chuyển hóa những tình huống tiêu cực thành các kết quả tích cực. Điều này không chỉ tạo ra sự bình yên nội tâm mà còn mở ra khả năng đạt được thành tựu ngoài sức mong đợi. Trạng thái ổn định giúp chúng ta giữ được tâm trí minh mẫn và phản ứng linh hoạt trước các thách thức, biến những rào cản ban đầu thành bước đà cho sự phát triển và thành công.
Khi mọi thứ diễn ra suôn sẻ, chúng ta không chỉ có đủ không gian để nghĩ và lên kế hoạch mà còn có thể dễ dàng nhận ra và nắm bắt cơ hội từ những tình huống bất ngờ. Thái độ tích cực và một môi trường ổn định tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tối đa tiềm năng, thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới.
Những thành công ngoài mong đợi thường xuất hiện nhờ khả năng chủ động đối mặt và chuyển hóa những khó khăn thành điều có lợi. Bởi vậy, duy trì sự yên ổn không chỉ quan trọng để giải quyết những thách thức hiện tại mà còn để mở ra cánh cửa dẫn đến những thành công bất ngờ trong tương lai.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Thường xuyên giúp đỡ người khác là một hành động quý giá, tuy nhiên, nếu cá nhân thiếu sự quyết đoán và có ý chí không kiên định, điều này có thể hạn chế khả năng thành công của họ. Nếu các biểu lý khác thuộc "Kiết" hoặc "Trung Kiết" phối hợp được với Tam Tài thì có thể tạo ra một tác động tích cực đáng kể. Sự phối hợp và hợp tác này không chỉ giúp bù đắp cho những thiếu sót cá nhân mà còn mở ra cơ hội để tạo ra kết quả tốt hơn nhiều so với khi làm việc độc lập. Hơn nữa, mỗi thành viên trong nhóm có thể học hỏi từ những điểm mạnh của người khác, từ đó củng cố và phát triển kỹ năng của chính mình. Điều này không chỉ là một điềm lành mà còn là một cơ sở vững chắc cho thành công trong tương lai. Nhờ vậy, khả năng đạt được mục tiêu và thành công trong các dự án sẽ cao hơn, mang lại lợi ích cho cả cá nhân và nhóm làm việc chung.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Thổ - Hoả Quẻ này là quẻ Bình Thường (điểm: 5/10): Người này có tiềm năng phát triển và cơ hội để thành công, có thể đạt được danh tiếng và lợi ích, tạo dựng được một cuộc sống yên ổn. Tuy nhiên, do sự bất hòa giữa địa cách và thiên cách — có nghĩa là môi trường và tính cách của họ không tương thích — họ có thể phải đối mặt với những bất hạnh ngoài dự kiến. Điều này bao gồm cả những vấn đề sức khỏe. Để giảm thiểu rủi ro và cải thiện cuộc sống, họ cũng cần tìm cách làm giảm bớt sự mâu thuẫn giữa bản thân và môi trường xung quanh, có thể thông qua việc thay đổi môi trường sống hoặc công việc, hoặc phát triển kỹ năng thích ứng và đối phó với áp lực.
Nguyễn Thảo Bì 60/100 điểm, là tên rất tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.