Đặt tên cho con
Nguyễn Chân Sinh
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Nguyễn
(阮) Bộ 170 阜 phụ [4, 7] 阮
阮 nguyễnruǎn,
juàn,
yuán
- (Danh) Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅.
- (Danh) Tục gọi cháu là nguyễn. § Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪.
- (Danh) Đàn Nguyễn.
- (Danh) Họ Nguyễn.
Chân
(振) Bộ 64 手 thủ [7, 10] 振
振 chấn, chânzhèn,
zhēn,
zhěn
- (Động) Rung, giũ, lắc, khua. ◎Như: chấn vũ 振羽 giũ cánh, chấn linh 振鈴 rung chuông.
- (Động) Cứu giúp. § Cùng nghĩa với chẩn 賑. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Chấn khốn cùng, bổ bất túc, thị trợ vương tức kì dân giả dã 振困窮, 補不足, 是助王息其民者也 (Tề sách tứ 齊策四) Giúp đỡ những kẻ khốn cùng, thiếu thốn, (như vậy) là giúp vua (Tề) cứu vớt, an ủi nhân dân của nhà vua.
- (Động) Phấn khởi, làm cho hăng hái. ◎Như: chấn tác tinh thần 振作精神 phấn chấn tinh thần lên.
- (Động) Chấn chỉnh. ◇Sử Kí 史記: Hoàng đế kế tục tu đức chấn binh 黃帝繼續修德振兵 (Ngũ đế bổn kí 五帝本記) Hoàng đế kế tục sửa đức, chấn chỉnh quân đội.
- (Động) Vang dội, lẫy lừng, rung chuyển. § Thông chấn 震. ◎Như: uy chấn thiên hạ 威振天下 oai lẫy lừng thiên hạ.
- (Động) Thu nhận. ◇Trung Dung 中庸: Chấn hà hải nhi bất tiết 振河海而不洩 Thu nhận cả sông biển mà không tiết lậu.
- (Động) Thôi, dừng lại. ◇Trang Tử 莊子: Vong niên vong nghĩa, chấn ư vô cánh, cố ngụ chư vô cánh 忘年忘義, 振於無竟, 故寓諸無竟 (Tề vật luận 齊物論) Quên tuổi mình quên thị phi, dừng ở chỗ vô cùng, cho nên gửi mình vào chỗ vô cùng.
- Một âm là chân. (Tính) Chân chân 振振 dày dặn, đông đúc tốt tươi. ◇Thi Kinh 詩經: Chung tư vũ, Sân sân hề, Nghi nhĩ tử tôn, Chân chân hề 螽斯羽, 詵詵兮, 宜爾子孫, 振振 兮 (Chu Nam 周南, Chung tư 螽斯) Cánh con giọt sành, Tụ tập đông đảo hề, Thì con cháu mày, Đông đúc hề.
1.
[振作] chấn tác 2.
[振刷] chấn loát 3.
[振動] chấn động 4.
[振發] chấn phát 5.
[振筆] chấn bút 6.
[振興] chấn hưng 7.
[振起] chấn khởi
Sinh
(生) Bộ 100 生 sinh [0, 5] 生
生 sanh, sinhshēng
- (Động) Ra đời, nẩy nở, lớn lên. ◇Thi Kinh 詩經: Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương ˙梧桐生矣, 于彼朝陽 (Đại nhã 大雅, Quyển a 卷阿) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
- (Động) Đẻ ra, nuôi sống. ◎Như: sanh tử 生子 đẻ con. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Toại lệnh thiên hạ phụ mẫu tâm, Bất trọng sanh nam trọng sanh nữ 遂令天下父母心, 不重生男重生女 (Trường hận ca 長恨歌) Làm cho lòng các bậc cha mẹ trong thiên hạ, (Không coi trọng) không ham đẻ con trai nữa, mà coi trọng sự sinh con gái.
- (Động) Làm ra, gây ra, sản xuất. ◎Như: sanh bệnh 生病 phát bệnh, sanh sự 生事 gây thêm chuyện, sanh lợi 生利 sinh lời.
- (Động) Sống còn. ◎Như: sanh tồn 生存 sống còn, sinh hoạt 生活 sinh sống.
- (Động) Chế tạo, sáng chế. ◎Như: sanh xuất tân hoa dạng 生出新花樣 chế tạo ra được một dạng hoa mới.
- (Danh) Sự sống, đời sống. ◇Luận Ngữ 論語: Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên 死生有命, 富貴在天 (Nhan Uyên 顏淵) (Sự) sống chết có số, phú quý do trời.
- (Danh) Lượng từ: đời, kiếp. ◎Như: tam sanh nhân duyên 三生姻緣 nhân duyên ba đời, nhất sanh nhất thế 一生一世 suốt một đời.
- (Danh) Mạng sống. ◎Như: sát sinh 殺生 giết mạng sống, táng sinh 喪生 mất mạng.
- (Danh) Chỉ chung vật có sống. ◎Như: chúng sanh 眾生, quần sanh 群生.
- (Danh) Nghề để kiếm sống, việc làm để kiếm sống. ◎Như: mưu sanh 謀生 nghề kiếm sống, vô dĩ vi sanh 無以為生 không có gì làm sinh kế.
- (Danh) Người có học, học giả. ◎Như: nho sanh 儒生 học giả.
- (Danh) Học trò, người đi học. ◎Như: môn sanh 門生 đệ tử, học sanh 學生 học trò.
- (Danh) Vai trong trong hí kịch. ◎Như: tiểu sanh 小生 vai kép, lão sanh 老生 vai ông già, vũ sanh 武生 vai võ.
- (Danh) Họ Sinh.
- (Tính) Còn sống, chưa chín (nói về trái cây). ◎Như: sanh qua 生瓜 dưa xanh. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Hữu sanh thục ngưu nhục, phì nga, nộn kê 有生熟牛肉, 肥鵝, 嫩雞 (Đệ thập nhất hồi) Có thịt bò chín và tái, ngỗng béo, gà non.
- (Tính) Còn sống, chưa nấu chín (nói về thức ăn). ◎Như: sanh nhục 生肉 thịt sống, sanh thủy 生水 nước lã.
- (Tính) Lạ, không quen. ◎Như: sanh nhân 生人 người lạ, sanh diện 生面 mặt lạ, mặt không quen, sanh tự 生字 chữ mới (chưa học).
- (Tính) Chưa rành, thiếu kinh nghiệm. ◎Như: sanh thủ 生手 người làm việc còn thiếu kinh nghiệm.
- (Tính) Chưa luyện. ◎Như: sanh thiết 生鐵 sắt chưa tôi luyện.
- (Phó) Rất, lắm. ◎Như: sanh phạ 生怕 rất sợ, sanh khủng 生恐 kinh sợ.
- (Trợ) Tiếng đệm câu. ◇Truyền đăng lục 傳燈錄: Hoàng Bách vấn vân: Nhữ hồi thái tốc sanh? Sư vân: Chỉ vi lão bà tâm thiết 黃蘗問云: 汝迴太速生? 師云: 只為老婆心切 (Trấn Châu Lâm Tế Nghĩa Huyền thiền sư 鎮州臨濟義玄禪師) Hoàng Bá hỏi: Sao lại về nhanh thế? Sư trả lời: Vì thầy có lòng thương xót như bà nội.
- § Ghi chú: Ta quen đọc là sinh.
1.
[九死一生] cửu tử nhất sinh 2.
[人生] nhân sinh 3.
[出生] xuất sanh, xuất sinh 4.
[半生半熟] bán sinh bán thục 5.
[喪生] táng sinh 6.
[學生] học sinh 7.
[平生] bình sinh, bình sanh 8.
[捕生] bộ sinh 9.
[救生] cứu sinh 10.
[更生] cánh sinh 11.
[本生] bổn sinh 12.
[無國界醫生組織] vô quốc giới y sinh tổ chức 13.
[生活] sinh hoạt, sanh hoạt 14.
[生產] sanh sản, sinh sản 15.
[畜生] súc sinh 16.
[畢生] tất sinh, tất sanh 17.
[白面書生] bạch diện thư sanh 18.
[百花生日] bách hoa sinh nhật 19.
[眾生] chúng sanh, chúng sinh 20.
[稟生] bẩm sanh, bẩm sinh 21.
[老蚌生珠] lão bạng sinh châu 22.
[蔭生] ấm sinh, ấm sanh 23.
[誕生] đản sinh, đản sanh 24.
[諸生] chư sanh, chư sinh 25.
[貢生] cống sanh, cống sinh 26.
[今生] kim sanh, kim sinh 27.
[人生朝露] nhân sanh triêu lộ 28.
[人生觀] nhân sinh quan 29.
[一生] nhất sanh, nhất sinh 30.
[三生] tam sanh, tam sinh 31.
[先生] tiên sanh, tiên sinh 32.
[佾生] dật sinh 33.
[來生] lai sanh, lai sinh 34.
[化生] hóa sanh, hóa sinh 35.
[四生] tứ sinh, tứ sanh 36.
[儒生] nho sanh 37.
[初生] sơ sanh 38.
[再生] tái sanh 39.
[全生] toàn sinh, toàn sanh 40.
[哉生明] tai sinh minh 41.
[哉生魄] tai sinh phách 42.
[塗炭生民] đồ thán sinh dân 43.
[好生] hảo sinh, hiếu sinh 44.
[回生] hồi sanh 45.
[寄生] kí sanh 46.
[生涯] sinh nhai, sanh nhai 47.
[陌生] mạch sanh 48.
[廩生] lẫm sanh 49.
[生肖] sanh tiếu 50.
[同生共死] đồng sanh cộng tử 51.
[往生] vãng sanh
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Nguyễn Chân Sinh
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Chân Sinh": Tên "Chân Sinh" trong Hán Việt có thể được phân tích ra làm hai phần để hiểu ý nghĩa của nó:
1. Chân (真): Từ "Chân" có nghĩa là "thật," "chân thật," hay "chân chính." Đây là một từ mang theo ý nghĩa về sự trung thực, không giả dối, và đúng đắn.
2. Sinh (生): Từ "Sinh" có nghĩa là "sinh ra," "tồn tại," hay "sự sống." Nó còn mang ý nghĩa về sự phát triển, bắt đầu, và hiện diện.
Kết hợp lại, tên "Chân Sinh" có thể được hiểu là "người sinh ra với sự chân thật," hoặc "sự sống chân thật." Tên này mang theo lời chúc về một cuộc đời sống chân thật, đúng đắn và đức tính trung thực.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + Chân(10) = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến.
. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Chân(10) + Sinh(5) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Sinh(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nguyễn(6) + Chân(10) + Sinh(5) = 21
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 20/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng đạt được thành công một cách suôn sẻ và thuận lợi, dựa trên nỗ lực và khả năng của chính mình. Họ không chỉ thiết lập các mục tiêu rõ ràng mà còn theo đuổi chúng một cách kiên định và độc lập, không cần sự giúp đỡ hay can thiệp từ bên ngoài. Sự tự lực trong công việc và cuộc sống không chỉ cho phép họ kiểm soát hoàn toàn quá trình đạt được mục tiêu mà còn mang lại cảm giác tự hào và thỏa mãn khi nhìn lại hành trình mà họ đã đi qua. Bằng cách tự mình vượt qua thử thách và giải quyết vấn đề, họ không những củng cố được khả năng của bản thân mà còn tăng cường sự tự tin vào năng lực cá nhân để tiếp tục phát triển và đạt được những thành tựu cao hơn trong tương lai.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Trong một bối cảnh hạnh phúc và thuận lợi, cuộc sống có vẻ như đang trôi chảy một cách mượt mà.
Tuy nhiên cần chú ý theo nguyên tắc phong thủy, nếu yếu tố thiên cách của bạn là thổ, điều này có thể gây ra một số trở ngại và không còn suôn sẻ như mong đợi. Yếu tố thổ, biểu tượng cho sự ổn định và bền vững, trong một số trường hợp có thể dẫn đến tình trạng nông cạn trong suy nghĩ và hành động, khiến cho những người liên quan không còn giữ được sự sâu sắc và thận trọng trong cách sống và quyết định của mình.
Điều này cũng có thể biểu hiện qua những vấn đề về đạo đức và hành vi. Ví dụ, phụ nữ trong hoàn cảnh này có thể mất đi sự trong trắng và danh dự, trong khi nam giới có thể trở nên háo sắc, quá mải mê với dục vọng mà không còn giữ được phẩm chất và giá trị đạo đức mà xã hội trân trọng. Những biểu hiện này không chỉ làm tổn hại đến cá nhân mà còn có thể ảnh hưởng xấu đến danh tiếng và mối quan hệ của họ với người khác trong cộng đồng.
Để đối phó với những thách thức này, điều quan trọng là phải nhận thức được mối liên hệ giữa các yếu tố ngũ hành và cách chúng ảnh hưởng đến cuộc sống. Việc tìm hiểu sâu hơn về bản thân và môi trường xung quanh, cùng với việc rèn luyện tâm tính và duy trì các nguyên tắc đạo đức, có thể giúp cải thiện tình hình và giữ cho cuộc sống tiếp tục đi theo hướng tích cực và bền vững.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Thường xuyên giúp đỡ người khác là một hành động quý giá, tuy nhiên, nếu cá nhân thiếu sự quyết đoán và có ý chí không kiên định, điều này có thể hạn chế khả năng thành công của họ. Nếu các biểu lý khác thuộc "Kiết" hoặc "Trung Kiết" phối hợp được với Tam Tài thì có thể tạo ra một tác động tích cực đáng kể. Sự phối hợp và hợp tác này không chỉ giúp bù đắp cho những thiếu sót cá nhân mà còn mở ra cơ hội để tạo ra kết quả tốt hơn nhiều so với khi làm việc độc lập. Hơn nữa, mỗi thành viên trong nhóm có thể học hỏi từ những điểm mạnh của người khác, từ đó củng cố và phát triển kỹ năng của chính mình. Điều này không chỉ là một điềm lành mà còn là một cơ sở vững chắc cho thành công trong tương lai. Nhờ vậy, khả năng đạt được mục tiêu và thành công trong các dự án sẽ cao hơn, mang lại lợi ích cho cả cá nhân và nhóm làm việc chung.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có cuộc sống thành đạt và hạnh phúc là mơ ước của nhiều người, và đạt được điều này không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng mà còn cần may mắn và sự hỗ trợ từ những người xung quanh. Người thành đạt không chỉ giỏi trong sự nghiệp mà còn duy trì được sức khỏe tốt và tuổi thọ cao, biểu hiện của một lối sống lành mạnh và cân bằng. Bên cạnh đó, việc học hành tốt không chỉ giúp họ mở rộng kiến thức mà còn phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hạnh phúc gia đình cũng là một phần quan trọng trong cuộc sống của họ, nơi con cháu không chỉ thông minh mà còn hiếu thảo và yêu thương cha mẹ. Sự kết hợp của những yếu tố này tạo nên một cuộc sống viên mãn, thực sự là nguồn cảm hứng và là mục tiêu để mỗi người hướng tới.
Nguyễn Chân Sinh 92,5/100 điểm là tên cực tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.