Đặt tên cho con
Lê Toàn Nhã
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Lê
(黎) Bộ 202 黍 thử [3, 15] 黎
黎 lêlí
- (Tính) Đông đảo, nhiều người. ◎Như: lê thứ 黎庶 thứ dân, lê dân 黎民 dân chúng, bách tính. § Cũng gọi là lê nguyên 黎元.
- (Tính) Đen. § Thông với lê 黧. ◎Như: nhan sắc lê hắc 顏色黎黑 mặt mày đen đủi.
- (Phó) Gần, sắp. ◎Như: lê minh 黎明 gần sáng, tờ mờ sáng. ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Lê minh, pháp sự cáo hoàn 黎明, 法事告完 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Tới lúc rạng đông thì pháp sự xong xuôi.
- (Danh) Tên một dân tộc thiểu số, nay phân bố ở các tỉnh Quảng Đông 廣東, Quảng Tây 廣西, đảo Hải Nam 海南.
- (Danh) Tên nước ngày xưa, chư hầu của nhà Ân Thương 殷商, nay thuộc tỉnh Sơn Tây 山西, Trung Quốc.
- (Danh) Họ Lê.
1.
[巴黎] ba lê
Toàn
(全) Bộ 11 入 nhập [4, 6] 全
全 toànquán
- (Danh) Ngọc thuần sắc.
- (Danh) Họ Toàn.
- (Tính) Đủ, không thiếu xót, hoàn bị. ◎Như: văn vũ song toàn 文武雙全 văn và võ hoàn bị cả hai. ◇Tây du kí 西遊記: Ngã chuyết hán y thực bất toàn... 我拙漢衣食不全 ... (Đệ nhất hồi) Tôi là kẻ vụng về, cơm áo không đủ... ◇Tô Thức 蘇軾: Nhân hữu bi hoan li hợp, Nguyệt hữu âm tình viên khuyết, Thử sự cổ nan toàn 人有悲歡離合, 月有陰晴圓缺, 此事古難全 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Người có buồn vui li hợp, Trăng có mờ tỏ đầy vơi, Xưa nay đâu có vạn toàn.
- (Tính) Đầy, mãn. ◇Tả Tư 左思: Bạng cáp châu thai, dữ nguyệt khuy toàn 蚌蛤珠胎, 與月虧全 (Ngô đô phú 吳都賦) Con trai con hàu có nghén hạt ngọc trai, cùng với khi trăng đầy trăng vơi.
- (Tính) Cả, tất cả. ◎Như: toàn quốc 全國 cả nước.
- (Phó) Đều, cả. ◎Như: toàn tự động hóa 全自動化 đều tự động hóa.
- (Động) Giữ cho nguyên vẹn, làm cho hoàn chỉnh. ◎Như: toàn hoạt thậm đa 全活甚多 cứu sống được rất nhiều. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Dư dĩ toàn quân vi thượng, nhi dục dân chi đắc tức 予以全軍為上, 而欲民之得息 (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥) Ta giữ quân nguyên vẹn là chủ yếu, cho dân được nghỉ ngơi.
1.
[不全] bất toàn 2.
[保全] bảo toàn 3.
[全民公決] toàn dân công quyết 4.
[全面] toàn diện 5.
[周全] chu toàn 6.
[安全] an toàn 7.
[百科全書] bách khoa toàn thư 8.
[舊約全書] cựu ước toàn thư 9.
[苟全] cẩu toàn 10.
[完全] hoàn toàn 11.
[健全] kiện toàn 12.
[兩全] lưỡng toàn 13.
[全備] toàn bị 14.
[全璧] toàn bích 15.
[全部] toàn bộ 16.
[全球] toàn cầu 17.
[全民] toàn dân 18.
[全家] toàn gia 19.
[全美] toàn mĩ 20.
[全能] toàn năng 21.
[全軍] toàn quân 22.
[全國] toàn quốc 23.
[全權] toàn quyền 24.
[全生] toàn sinh, toàn sanh 25.
[全才] toàn tài 26.
[全集] toàn tập 27.
[全身] toàn thân 28.
[全勝] toàn thắng 29.
[全體] toàn thể 30.
[全篇] toàn thiên 31.
[全盛] toàn thịnh 32.
[大全] đại toàn 33.
[瓦全] ngõa toàn 34.
[求全責備] cầu toàn trách bị 35.
[成全] thành toàn
Nhã
(疋) Bộ 103 疋 sơ [0, 5] 疋
疋 sơ, nhã, thấtpǐ,
pī,
shū,
yǎ
- (Tính) Đủ. § Cũng như túc 足.
- (Danh) Chân. § Cũng như túc 足.
- Một âm là nhã. (Tính) Chính, đúng. § Ngày xưa dùng như chữ nhã 雅.
- Lại một âm là thất. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho vải, lụa: nếp, xấp, tấm, v.v. § Thông thất 匹. ◎Như: nhất thất 一疋 một xấp vải. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tứ kim thập cân, cẩm nhị thập thất 賜金十斤, 錦二十疋 (Đệ bát hồi) Đem cho vàng mười cân, gấm hai mươi tấm.
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Lê Toàn Nhã
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Toàn Nhã": Tên "Toàn Nhã" trong Hán Việt có thể được phân tích như sau:
1. Toàn (全): có nghĩa là hoàn chỉnh, trọn vẹn, đầy đủ.
2. Nhã (雅): mang ý nghĩa thanh nhã, tao nhã, tinh tế, hay dùng để chỉ sự lịch sự và có văn hóa.
Kết hợp lại, "Toàn Nhã" có thể hiểu là người có đức tính hoàn chỉnh, trọn vẹn và sống một cách thanh nhã, lịch sự, tinh tế. Tên này thường được dùng để gợi lên hình ảnh một người hoàn thiện về cả đạo đức lẫn phẩm chất, có tính cách nhẹ nhàng, lịch sự và đầy tôn nghiêm.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Lê(15) + 1 = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến.
. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Lê(15) + Toàn(6) = 21
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 10/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Toàn(6) + Nhã(5) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nhã(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Lê(15) + Toàn(6) + Nhã(5) = 26
Thuộc hành : Âm Thổ
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang đến một số phận anh hùng, với trí tuệ sáng suốt do trời ban và lòng dũng cảm nghĩa hiệp. Tuy nhiên, cuộc đời của những người mang số này không tránh khỏi những thử thách và sóng gió. Chỉ khi nào họ biểu hiện được tinh thần kiên cường, và khéo léo sử dụng trí thông minh để vượt qua những khó khăn, họ mới có thể trở thành nhân vật nổi tiếng, được biết đến rộng rãi khắp bốn phương. Ngược lại, nếu thiếu sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng, họ sẽ không thể nào đạt được thành công trong cuộc đời. Sự nghiệp của họ sẽ mãi mãi chỉ là tiềm năng không được khai phá nếu không có sự cố gắng thật sự.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ mạnh khỏe và thành công, người này thực tế lại đối mặt với nhiều khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình. Dù đã nỗ lực hết sức, nhưng những hy vọng và mục tiêu của họ thường khó có thể thành hiện thực. Bên cạnh những thách thức trong công việc và cuộc sống, họ còn gặp phải vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, như bệnh vị tràng, gây ra các rối loạn tiêu hóa và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của họ. Những vấn đề sức khỏe này có thể làm giảm năng lượng và khả năng tập trung, gây trở ngại thêm cho việc theo đuổi và thực hiện các mục tiêu cá nhân.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cơ sở vững chắc là nền tảng cần thiết cho sự phát triển và tiến bộ của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Khi cơ sở được yên ổn, mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ, đem lại cảm giác an tâm và chắc chắn. Sự ổn định này không chỉ thể hiện qua cơ sở vật chất mà còn qua môi trường làm việc và sinh hoạt, nơi mọi thành viên có thể tập trung vào mục tiêu và nhiệm vụ mà không bị phân tâm bởi những lo ngại về sự bất an hay thiếu thốn.
Thêm vào đó, việc được trợ lực, tức là nhận được sự hỗ trợ kịp thời và hiệu quả, giúp cho cá nhân và tổ chức không chỉ vượt qua khó khăn mà còn phát huy tối đa khả năng của mình. Sự hỗ trợ này có thể đến từ các nguồn khác nhau như đồng nghiệp, đối tác, hay thậm chí là công nghệ và tài nguyên.
Sức khỏe của thân và tâm cũng không kém phần quan trọng. Một thể chất khỏe mạnh giúp ta có đủ năng lượng để thực hiện các công việc hằng ngày, trong khi tâm trạng ổn định và tinh thần minh mẫn sẽ tăng cường khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề. Sự kết hợp giữa sức khỏe thể chất và tinh thần tạo nên một con người toàn diện, sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách.
Tóm lại mọi sự việc đều tốt, sự yên ổn của cơ sở, sự trợ lực hợp lý từ bên ngoài, cùng với sức khỏe thân tâm vững mạnh là ba yếu tố chính giúp cá nhân và tổ chức không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ trong mọi hoàn cảnh.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Nếu là con gái có khả năng thu hút và mê hoặc người khác nhờ vào sự quyến rũ tự nhiên và khí chất đặc biệt của mình. Ngược lại, con trai lại mang trong mình nhiều nỗi khổ tâm và thường xuyên cảm thấy bất bình và không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù vậy, con trai vẫn sở hữu những phẩm chất tốt đẹp và luôn có mong muốn được người đời công nhận và biết đến.
Cả hai đều có tiềm năng để đạt được thành công lớn trong cuộc sống, miễn là các yếu tố trong số mệnh lý của họ hỗ trợ cho điều đó. Nếu họ được trời phú cho một số phận tốt đẹp, với những cơ hội và điều kiện thuận lợi, họ có thể phát huy tối đa các khả năng của mình và đạt được những thành tựu đáng kể. Điều này đòi hỏi sự cố gắng không ngừng và khả năng tận dụng tốt các cơ hội được trao. Với sự kiên trì và nỗ lực, cùng với việc được quý nhân phù trợ, họ có thể vượt qua mọi thách thức để hiện thực hóa ước mơ và khát vọng của mình trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Bình Thường (điểm: 5/10): Người này có vẻ ngoài báo hiệu một số phận tốt đẹp, nhưng thực tế, họ lại phải chịu đựng nhiều phiền não và buồn bực. Các khuyết điểm cá nhân và trở ngại về tâm lý khiến họ gặp khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình, dẫn đến sự chậm trễ trong tiến trình và thành tựu. Dù có một chút bình yên, nhưng đó là kết quả của nhiều nỗ lực và đấu tranh không ngừng để vượt qua các rào cản nội tâm và ngoại cảnh. Cuộc sống của họ là một hành trình đầy thử thách, trong đó những khoảnh khắc yên bình dù ngắn ngủi nhưng cũng vô cùng quý giá.
Lê Toàn Nhã 65/100 điểm, là tên rất tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.