Đặt tên cho con
Chánh Thanh Tâm
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Chánh
(正) Bộ 77 止 chỉ [1, 5] 正
正 chánh, chính, chinhzhèng,
zhēng
- (Tính) Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc. ◎Như: chánh đạo 正道 đạo phải, chánh lộ 正路 đường ngay, chánh thức 正式 khuôn phép chính đáng, chánh lí 正理 lẽ chính đáng.
- (Tính) Phải (mặt). Đối lại với phản 反. ◎Như: chánh diện 正面 mặt phải.
- (Tính) Ở giữa. Đối lại với thiên 偏. ◎Như: chánh tọa 正坐 chỗ ngồi chính giữa, chánh sảnh 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), chánh môn 正門 cửa giữa (cửa chính).
- (Tính) Đúng lúc. ◎Như: tí chánh 子正 đúng giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giờ ngọ.
- (Tính) Ngay, thẳng. ◎Như: công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, chánh phái 正派 đứng đắn, đoan chính.
- (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎Như: thuần chánh 純正 thuần nguyên, chánh hồng sắc 正紅色 màu đỏ thuần.
- (Tính) Gốc. Đối lại với phó 副. ◎Như: chánh bổn 正本 bản chính, chánh khan 正刊 bản khắc gốc.
- (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎Như: chánh tổng 正總 (có phó tổng 副總 phụ giúp), chánh thất phẩm 正七品 (tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh).
- (Tính) Dương (vật lí học, số học). Đối với phụ 負. ◎Như: chánh điện 正電 điện dương, chánh số 正數 số dương.
- (Tính) Đều. ◎Như: chánh lục giác hình 正六角形 hình lục giác đều.
- (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎Như: khuông chánh 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
- (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎Như: chánh kì y quan 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
- (Động) Phân tích, biện biệt. ◇Luận Ngữ 論語: Tất dã chánh danh hồ 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
- (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎Như: nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác.
- (Danh) Vật để làm cớ.
- (Danh) Họ Chánh.
- (Phó) Ngay ngắn. ◇Luận Ngữ 論語: Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
- (Phó) Đang. ◎Như: chánh hạ vũ thời 正下雨時 lúc trời đang mưa.
- (Trợ) Đúng là. ◇Luận Ngữ 論語: Chánh duy đệ tử bất năng học dã 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
- § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là chính.
- Một âm là chinh. (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎Như: chinh nguyệt 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là chinh sóc 正朔. Ta quen đọc là chính.
- (Danh) Cái đích tập bắn. ◎Như: chinh hộc 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chinh hộc.
1.
[不正] bất chánh, bất chinh 2.
[光明正大] quang minh chính đại 3.
[八正道] bát chính đạo 4.
[公正] công chính, công chánh 5.
[居正] cư chánh 6.
[平正] bình chánh 7.
[庖正] bào chánh 8.
[改正] cải chính, cải chánh 9.
[改邪歸正] cải tà quy chánh 10.
[更正] canh chánh 11.
[正中] chánh trung 12.
[正人] chính nhân, chánh nhân 13.
[正位] chánh vị 14.
[正傳] chánh truyện 15.
[正午] chính ngọ, chánh ngọ 16.
[正史] chánh sử 17.
[正名] chánh danh 18.
[正大] chánh đại 19.
[正大光明] chánh đại quang minh 20.
[正妻] chánh thê 21.
[正宗] chánh tông 22.
[正室] chánh thất 23.
[正宮] chánh cung 24.
[正式] chánh thức 25.
[正心] chánh tâm 26.
[正念] chánh niệm 27.
[正文] chánh văn 28.
[正日] chánh nhật 29.
[正旦] chánh đán 30.
[正月] chánh nguyệt 31.
[正朔] chánh sóc 32.
[正果] chánh quả 33.
[正案] chánh án 34.
[正氣] chánh khí 35.
[正法] chánh pháp 36.
[正犯] chánh phạm 37.
[正理] chánh lí 38.
[正當] chánh đương, chánh đáng 39.
[正直] chánh trực 40.
[正確] chánh xác 41.
[正統] chánh thống 42.
[正義] chánh nghĩa 43.
[正色] chánh sắc 44.
[正角] chánh giác 45.
[正言] chánh ngôn 46.
[正論] chánh luận 47.
[正路] chánh lộ 48.
[正途] chánh đồ 49.
[正道] chánh đạo 50.
[正面] chính diện, chánh diện 51.
[正顏] chánh nhan 52.
[正風] chánh phong 53.
[真正] chân chánh 54.
[補正] bổ chánh 55.
[質正] chất chánh 56.
[辨正] biện chánh 57.
[令正] lệnh chánh 58.
[中正] trung chánh 59.
[修正] tu chánh 60.
[判正] phán chánh 61.
[反正] phản chánh, phản chính 62.
[堂堂正正] đường đường chánh chánh 63.
[糾正] củ chánh 64.
[端正] đoan chánh
Thanh
(声) Bộ 33 士 sĩ [4, 7] 声
声 thanh聲
shēng
- Tục dùng như chữ thanh 聲.
- Giản thể của chữ 聲.
Tâm
(忄) Bộ 61 心 tâm [0, 3] 忄
忄 tâmshù,
xīn,
páng
- Một hình thức của bộ tâm 心.
A. Thông tin của con:
- Thân chủ giới tính:
- Sinh vào xx giờ, ngày dd tháng mm năm yyyy
- Vào mùa: Xuân, Tiết khí:
- Nhằm ngày .....
- Hành bản mệnh(Niên mệnh)
- Tứ trụ mệnh(Niên mệnh) .....
-
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Chánh Thanh Tâm
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Thanh Tâm": Mong trái tim con luôn trong sáng
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Chánh(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Chánh(5) + Thanh(7) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thanh(7) + Tâm(3) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng.
Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Tâm(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Chánh(5) + Thanh(7) + Tâm(3) = 15
Thuộc hành : Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 20/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ mạnh khỏe và thành công, người này thực tế lại đối mặt với nhiều khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình. Dù đã nỗ lực hết sức, nhưng những hy vọng và mục tiêu của họ thường khó có thể thành hiện thực. Bên cạnh những thách thức trong công việc và cuộc sống, họ còn gặp phải vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, như bệnh vị tràng, gây ra các rối loạn tiêu hóa và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của họ. Những vấn đề sức khỏe này có thể làm giảm năng lượng và khả năng tập trung, gây trở ngại thêm cho việc theo đuổi và thực hiện các mục tiêu cá nhân.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Mặc dù có thời điểm cuộc sống dường như diễn ra một cách thuận lợi, các sự kiện và hoàn cảnh phát triển theo hướng tích cực, dường như mọi thứ đều ở trong tầm kiểm soát, nhưng sự không chắc chắn vẫn luôn tồn tại như một bóng ma lẩn khuất phía sau. Không ai có thể dự đoán chắc chắn khi nào bánh xe của số phận sẽ quay đến một hướng khác, mang đến những biến cố bất ngờ có thể dẫn đến lưu vong hoặc rơi vào hoàn cảnh khó khăn.
Trong cuộc sống, không ít những câu chuyện cho thấy, dù ai đó có thể đang ở đỉnh cao của sự nghiệp hoặc hạnh phúc, chỉ một sự kiện không lường trước được có thể lật ngược hoàn toàn tình thế. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc luôn sẵn sàng đối mặt với những thay đổi và thử thách. Việc chuẩn bị tâm lý để chấp nhận và thích ứng với mọi tình huống không chỉ giúp giảm bớt sự sốc khi thay đổi xảy ra mà còn mở ra cơ hội để phát triển bản thân mạnh mẽ hơn trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
Thực tế, chính những biến cố và khó khăn bất ngờ này có thể trở thành bài học quý giá, thách thức cá nhân phát huy tối đa tiềm năng và khả năng ứng biến. Do đó, mặc dù cuộc sống có thể thuận lợi tạm thời, luôn cần một tinh thần và thái độ sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách, từ đó có thể tránh được những hậu quả nặng nề và vẫn giữ vững được sự nghiệp và cuộc sống ổn định.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng tiếp cận và hiểu được ý kiến của người khác một cách dễ dàng, tuy nhiên, bên trong họ lại chứa đựng nhiều nỗi lao khổ và gánh nặng tâm lý. Mặc dù vậy, họ vẫn luôn biểu hiện một thái độ lạc quan và tích cực trước mặt mọi người, giấu đi những lo lắng và buồn phiền của bản thân. Họ có xu hướng muốn đứng ở vị trí trung tâm của sự kiện và thích dấn thân vào những tình huống phức tạp hay thử thách, bất chấp việc đôi khi hành động của họ có thể không được hỗ trợ bởi đủ thực lực cần thiết.
Dù có những khó khăn và thiếu sót về mặt năng lực, người này vẫn gặp may mắn khi những khó khăn và thử thách họ đối mặt thường được giải quyết một cách thuận lợi, nhờ vào sự hỗ trợ và phù trợ của những người xung quanh, đặc biệt là những quý nhân – những người có thể cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ kịp thời. Sự hiện diện và ảnh hưởng của những quý nhân này không chỉ giúp họ vượt qua khó khăn mà còn đem lại cơ hội và may mắn, giúp họ tiến bộ và thành công hơn trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này mang trong mình hy vọng thành công rất mỏng manh, cuộc sống đầy những buồn phiền và sự ly tán, không ngừng gặp phải rắc rối. Sức khỏe của họ cũng trở nên mong manh do ảnh hưởng bởi những lo lắng và stress liên tục. Hơn nữa, họ còn phải đối mặt với nỗi lo sợ tai hoạ bất ngờ có thể xảy đến bất cứ lúc nào, từ việc mất tiền bạc đến nguy cơ đe dọa tính mạng. Những thách thức không ngừng này tạo nên một bầu không khí căng thẳng và bất ổn, khiến cho cuộc sống của họ không chỉ khó khăn mà còn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm.
Chánh Thanh Tâm 50/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.