logo đặt tên cho con

Đặt tên cho con năm 2013 - Quý Tỵ

Người tuổi Rắn là nhân vật lạ lùng trong 12 con giáp. Họ có trí tuệ bẩm sinh độc đáo, người tuổi Rắn tỏ ra lịch sự nhỏ nhặn, thích đọc sách, nghe nhạc nổi tiếng, thích ăn ngon và xem kịch, những cô nàng xinh đẹp, thông minh, những anh chàng khỏe mạnh, cá tính phần lớn họ sinh năm Tỵ

 

  1. Những từ nên dùng đặt tên cho người tuổi tỵ(Rắn)
    1. Nên dùng những chữ có bộ KHẨU, VI, MIÊN vì rắn thích ở hang vì vậy những chữ này dùng để đặt tên cho người tuổi rắn rất tốt.
  • Khẩu:    miệng            
  • Ty:       quản lý          
  • Như:   giống như    
  • Quốc: quốc gia        
  • Hướng: chí hướng 
  • Triết:   triết lý             
  • Đoàn: đoàn kết, tập hợp
  • Trình:  dâng tặng     
  • Uyên:                        
  • Uyển: uyển chuyển           
  • Trạch: nhà(lớn và rộng)
  • Phú:   giàu có                      
  • Hoàn: vùng(lớn)     
  • Kiều:   cao ráo
  • Tứ:      số 4
  • Nhân: nguyên nhâ
  • Hợp:   họ hợp
  • Viên:   hoàn mỹ
  • Đường: họ đường
  • Đồ:      mưu cầu
  • Quân: quân tử, vu
  • Hiến:  pháp lệnh
  • Hựu:   khoan dung
  • Vũ:      nhà(cửa)
  • Ninh:  yên ổn
  1. Nên dùng những chữ có bộ MỘC(cây), HÒA(cây lương thực) ĐIỀN(ruộng nương) SƠN(núi). Theo dân gian tuổi Rắn đặt những bộ kể trên là người biết trọng nghĩa, giữ chữ tín, học thức uyên bác, thành công thịnh vượng như:

 

 

Bộ MỘC

  • Mộc: cây
  • Bản: gốc
  • Mùi: địa chi 8
  • Sam: cây tram
  • Đông: phương đông
  • Hạnh: hạnh phúc
  • Tài:      vật liệu
  • Tùng:  cây tùng
  • Nghiệp: nghề
  • Bảng: danh sách
  • Vinh:  quang vinh
  • Đồng  cây trẩu
  • Dương: cây dương
  • Bách:  cây bách
  • Thụ:    cây

Bộ ĐIỀN:

  •             Điền: ruộng
  •             Giáp:   thứ nhất
  •             Do:      nguyên do
  •             Nam:   đàn ông
  •             Đĩnh:  bờ ruộng
  •             Cơ:     số lẻ
  •             Lưu:    họ Lưu
  •             Phiên:            huyện Phiên
  •             Chiến:            họ Chiến
  •             Thiền: huyện Thiền Sơn Đông
  •             Phúc: giàu có
  •             Huệ:   tốt, có lợi
  •             Địch:   hướng dẫn
  •             Đương: đảm đương
  •             Họa:    vẽ
  •             Tất:      hoàn thành

 

Bộ SƠN:

  •             Lũy:    thành lũy
  •             Sầm:   núi nhỏ mà cao
  •             Cương:đồi, gò
  •             Uy: cao sừng sững
  •             Ngật:   sừng sững
  •             Mân: núi Mân ở tứ xuyên
  •             Nham: vách núi
  •             Đảo:    đảo
  •             Phong: núi
  •             Tiếu:   thế núi dựng đứng
  •             Loan: dãy núi
  •             Hiệp:   eo(sông)
  •             Sơn:   núi
  •             Đại:     núi thái Sơn
  •             Côn:   núi Côn Lôn
  •             Ngạn: bờ song
  •             Tuân:  trùng điệp
  •             Nhạc: núi lớn
  •             Tuấn:  núi cao
  •             Đồn:   thôn, xóm, làng
  •             Thôi:   họ Thôi
  •             Lam: sương mù
  •             Tùng: núi cao
  •             Lĩnh: dãy núi
  •             Nguy: cao sừng sững

Bộ HÒA:

  • Dĩnh:     thông minh
  • Tần:       họ tần
  • Trình:     trình tự
  • Đạo:       lúa
  • Tô:          tỉnh lại
  • Giá:        mùa màng
  • Tú:         đẹp
  • Chủng: bạo dạn
  1. Nên chọn những chữ có bộ SAM, MỊCH, Y, LỄ, THÁI, CÂN vì các bộ này có thể biến Rắn thành Rồng thật uy phong

Bộ SAM

  • Đồng: màu cỏ
  • Hình: hình dáng
  • Ngạn: kẻ học giỏi
  • Bân: phong nhã
  • Bành: họ Bành
  • Chương: họ Chương
  • Khởi: đẹp
  • Thiệu: họ Thiệu
  • Ty: tơ lụa
  • Tử: màu tím
  • Kinh: trải qua
  • Lục: màu xanh lá cây
  • Duy: duy trì
  • Luyện: luyện tập, họ Luyện
  • Thanh: dung cho tên người
  • Huyện: huyện

 

Bộ MỊCH:

  • Kỷ: kỷ cương
  • Ước: hẹn ước
  • Phân: tới tấp
  • Nữu: cái khuy
  • Nạp: chấp nhận, tiếp thu
  • Tố: tố chất
  • Ảnh: hình ảnh
  • Tế: nhỏ bé, tinh vi
  • Tổng: tổng cộng
  • Thích: giải thích
  • Kỳ: lá cờ, họ Kỳ
  • Chúc: họ Chúc
  • Đế: hoàng đế
  • Trật: hộp sách
  • Tịch: họ tịch
  • Sư: thầy
  • Thường: thường thường
  • Phàm: buồn
  1.  Những chữ có bộ DẬU(gà) SỬU(trâu) nên dùng vì rắn hợp với gà và trâu như:
  • Dậu: gà
  • Vũ: long
  • Đoài: quẻ Đoài trong bác quái
  • Diêu: họ Diêu
  • Điểu: chim
  • Phượng: chim Phượng
  • Kim: vàng
  • Uyên: đôi uyên ương
  • Ương: chim uyên Ương
  • Quyên: chim Đổ Quyên
  • Bằng: chim Đại Bàng
  • Trác: họ trác
  • Hạc: chim Hạc
  • Oanh: chim Oanh
  • Loan: chim Loan
  • Yêu: cần
  • Ngưu: trâu
  • Sinh: sinh sôi
  • Long: thắm thiết
  • Mẫu: dung đặt tên cho con trai
  • Đặt: đặt sắc
  • Hiên: họ Hiên
  • Hàn: bút, thư từ
  • Nữu: cái khuy
  1. Nên dùng những chữ có bộ MÃ(Ngựa), DƯƠNG(dê) vì rắn cũng hợp với 2 con này, đặt tên như vậy sẽ có người trợ giúp như:
  • Phùng: họ Phùng
  • Mã: ngựa
  • Hứa: họ Hứa
  • Nam: phương nam
  • Đằng: chạy nhanh
  • Dịch: trạm(dịch)
  • Câu: ngựa khỏe
  • Khiên: dung đặt tên cho người
  • Ly: ngựa Ô
  • Quần: tập thể
  • Nghĩa: tình nghĩa
  • Hỷ: vui mừng
  • Tường: tốt lành
  • Khương: họ Khương
  • Muội: em gái.
  1. Nên dùng những chữ có bộ QUAI XƯỚC, DẪN, CUNG, CƠ, KỶ, TRÙNG, ẤP vì các bộ này có hình con rắn. Nếu đặt tên có bộ Trùng, bộ Ngư (cá) thì trí dũng song toàn, thành thực, ôn hòa, như:
  • Ba: họ Ba
  • Kỷ: mình
  • Ất: can ất(thứ hai)
  • Giả cũng
  • Càn: quẻ Càn
  • Nguyên: họ Nguyên
  • Doãn: công bằng
  • Sung: họ Sung
  • Huynh: anh trai
  • Cương: bờ cỏi
  • Tấn: mau lẹ
  • Nghênh: đón
  • Hồi: trở về
  • Thông: hanh thông
  • Liên: liên kết
  • Triệu: điềm báo, họ Triệu
  • Khắc: khắc phục họ Khắc
  • Cổn: lễ phục thời cổ
  • Cạnh: canh tranh
  • Hoàng: chim phượng
  • Hạ: mùa hè

 

  • Ấp: thị trấn
  • Na: ho Na
  • Bang: láng giềng
  • Hình: họ Hình
  • Uất: tích tụ
  • Hách: họ Hách
  • Đãi: đến mức
  • Tiến: tiến lên
  • Đạt: đạt được
  • Dật: an nhàn
  • Đặng: họ Đặng
  • Đô: đô thành
  • Quách: họ Quách
  • Vận: vận số
  • Viễn: xa
  • Tuyển: chọn
  • Đa: nhiều
  • Dạ: đêm
  • Đình: sân, triều đình
  • Diên: họ Diên
  • Hoàn: trả lại
  • Mại: tiến bước
  1. Nên dùng những chữ có bộ TÂM, NGUYỆT, song cẩn thận, vì có thể lao tâm khổ tứ hoặc cực đoan như:
  • Duy: tư duy, suy nghĩ
  • Tất: phải
  • Chí: chí hướng
  • Niệm: họ niệm
  • Tính: tính tình
  • Tư: tư tưởng
  • Điềm: điềm đạm
  • Hằng: chuyên cần
  • Khánh: họ Khánh
  • Hoài: mong nhớ
  • Khẳng: khẳng định
  • Trung: trung thành
  • Ân: ơn
  • Duyệt: vui vẻ
  • Ngộ: giác ngộ
  • Ấp: lo lắng
  • Huệ: lợi ích
  • Ái: yêu
  • Từ: nhân từ
  • Cung: cung kính
  • Du: vui vẻ
  • Hân: hân hoan
  • Cao: kem bôi
  1. Chữ có bộ TIỂU, THIẾU, SỸ, TỊCH vì rắn được coi như Tiểu Long(Rồng Nhỏ) như:
  • Tiểu: nhỏ bé
  • Thiếu: ít, họ Thiếu
  • Thượng: cao thượng
  • Tráng: khỏe mạnh
  • Thọ: sống lâu
  • Nhi: mà
  • Sỹ: quan chức
  • Cấu: đủ
  • Doãn: chức quan nhỏ
  • Hiền: hiền lương
  • Đa: nhiều
  • Dạ: đêm

 

  1. Nên dung các chữ có bộ KIM(vàng) NGỌC theo dân gian nếu đặt tên người tuổi rắn có bộ này thì người mang tên sẽ đa tài trí, vui vẽ giúp người, lương thiện đức tính như:
  • Ngọc: ngọc, họ Ngọc
  • Giác: ngọc ghép
  • Cửu: ngọc quý
  • Lâm: ngọc quý
  • Viêm: ngọc đẹp
  • Du: ngọc đẹp
  • Dao: ngọc Dao
  • Doanh: đá ngọc
  • Cẩn: ngọc đẹp
  • Triền: ngọc quý
  • Phác: ngọc thô
  • Xuyến: vòng đeo tay
  • Ngân: bạc
  • Phong: đi đầu
  • Nhuệ: lanh lợi
  • Lục: nghi chép
  • Cẩm: gấm
  • Tiền: tiền, họ Tiền
  • Chương: ngọc quý
  • Thiết: sắt họ Thiết
  • Toản: kim cương
  • Chung: chuông
  1. Nên đặt tên có bộ NGUYỆT, THỔ(giữ được liêm chính, thịnh vượng cao nhất)

 

  • Nguyệt: mặt trăng
  • Hữu: có
  • Vọng: hy vọng
  • Khẳng: khẳng định
  • Thắng: thắng lợi
  • Triều: triều đình
  • Bành: họ Bành
  • Tiêu: họ tiêu
  • Sóc: ngày mồng 1
  • Lãng: sáng sủa
  • Thanh: màu xanh
  • Hạnh: hạnh phúc
  • Khôn: quẻ khôn
  • Bằng: bạn
  • Khuê: làm đồ bằng ngọc
  • Thản: thẳng thắng
  • Lũy: tường lũy
  • Thành: thành phố

 

Xem thêm Những chữ không nên dùng đặt tên cho con tuổi rắn