Đặt tên cho con Đinh Nhật Hạ Đình

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Đinh (丁)
Bộ 1 一 nhất [1, 2] 丁
đinh, chênh, trành
dīng, zhēng
  1. (Danh) Can Đinh, can thứ tư trong thiên can mười can.
  2. (Danh) Hàng thứ tư, sau Giáp , Ất , Bính .
  3. (Danh) Trai tráng thành niên, đàn ông. ◎Như: tráng đinh , nam đinh .
  4. (Danh) Người, đầu người, nhân khẩu. ◎Như: tô đinh thuế đánh theo số đầu người.
  5. (Danh) Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch. ◎Như: bào đinh người nấu bếp, viên đinh người làm vườn, gia đinh người giúp việc trong nhà.
  6. (Danh) Khối vuông nhỏ. ◎Như: kê đinh thịt gà thái hạt lựu.
  7. (Danh) Chữ. ◎Như: mục bất thức đinh ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.
  8. (Danh) Họ Đinh.
  9. (Động) Mắc phải, gặp phải. ◎Như: đinh ưu gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.
  10. (Phó) Kĩ càng, lặp đi lặp lại. ◎Như: đinh ninh dặn đi dặn lại nhiều lần.
  11. (Tính) Tráng thịnh, cường tráng. ◎Như: đinh niên tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. ◇Lí Lăng : Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy 使, (Đáp Tô Vũ thư ) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.
  12. (Tính) Cực ít, cực nhỏ. ◎Như: nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu một tí bệnh cũng không có.
  13. Một âm là chênh. (Trạng thanh) (1) Chan chát (tiếng chặt cây). ◎Như: phạt mộc chênh chênh chặt cây chan chát. (2) Tiếng mưa rơi. (3) Tiếng hạ con cờ. (4) Tiếng nhạc khí đàn tấu.

1. [丁字節] đinh tự tiết 2. [丁寧] đinh ninh 3. [丙丁] bính đinh 4. [庖丁] bào đinh 5. [白丁] bạch đinh 6. [丁夜] đinh dạ 7. [丁東] đinh đông 8. [丁口] đinh khẩu 9. [丁男] đinh nam 10. [丁銀] đinh ngân 11. [丁年] đinh niên 12. [丁賦] đinh phú 13. [丁稅] đinh thuế 14. [丁壯] đinh tráng 15. [伶丁] linh đinh 16. [人丁] nhân đinh 17. [窮丁] cùng đinh 18. [丁當] đinh đang 19. [單丁] đơn đinh 20. [家丁] gia đinh
Nhật (日)
Bộ 72 日 nhật [0, 4] 日
nhật, nhựt
,
  1. (Danh) Mặt trời, thái dương. ◎Như: nhật xuất mặt trời mọc.
  2. (Danh) Ban ngày. Đối lại với dạ ban đêm. ◎Như: nhật dĩ kế dạ ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
  3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
  4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇Luận Ngữ : Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ? : : ? ? ? (Học nhi ) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
  5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎Như: quốc khánh nhật ngày quốc khánh, sanh nhật ngày kỉ niệm sinh nhật.
  6. (Danh) Mùa, tiết. ◎Như: xuân nhật mùa xuân, đông nhật tiết đông, mùa đông. ◇Thi Kinh : Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh , (Bân phong , Thất nguyệt ) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
  7. (Danh) Thời gian. ◎Như: lai nhật những ngày (thời gian) sắp tới, vãng nhật những ngày (thời gian) đã qua.
  8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎Như: gia vô tam nhật lương nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
  9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇Tả truyện : Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi , , , (Văn Công thất niên ) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
  10. (Danh) Nước Nhật Bản gọi tắt là nước Nhật .

1. [不日] bất nhật 2. [主日] chủ nhật, chúa nhật 3. [九日] cửu nhật 4. [半日] bán nhật 5. [吉日] cát nhật 6. [平日] bình nhật 7. [整日] chỉnh nhật 8. [日本] nhật bổn, nhật bản 9. [日炙風吹] nhật chích phong xuy 10. [正日] chánh nhật 11. [璧日] bích nhật 12. [白日] bạch nhật 13. [白日升天] bạch nhật thăng thiên 14. [白日鬼] bạch nhật quỷ 15. [百日] bách nhật 16. [百日紅] bách nhật hồng 17. [百花生日] bách hoa sinh nhật 18. [終日] chung nhật 19. [補天浴日] bổ thiên dục nhật 20. [近日] cận nhật 21. [週日] chu nhật 22. [隔日] cách nhật 23. [今日] kim nhật 24. [一日] nhất nhật 25. [佛日] phật nhật 26. [來日] lai nhật 27. [初日] sơ nhật 28. [向日] hướng nhật 29. [午日] ngọ nhật 30. [夏日] hạ nhật 31. [日居月諸] nhật cư nguyệt chư 32. [佛誕日] phật đản nhật 33. [蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng
Hạ (下)
Bộ 1 一 nhất [2, 3] 下
hạ, há
xià
  1. (Danh) Phần dưới, chỗ thấp. § Đối lại với thượng . ◇Mạnh Tử : Do thủy chi tựu hạ (Li Lâu thượng ) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
  2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎Như: bộ hạ tay chân, thủ hạ tay sai, thuộc hạ dưới quyền. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
  3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎Như: tâm hạ trong lòng, ngôn hạ chi ý hàm ý trong lời nói.
  4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎Như: tứ hạ khán nhất khán nhìn xem bốn mặt. ◇Liễu Kì Khanh : Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến (Thi tửu ngoạn giang lâu kí ) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
  5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎Như: mục hạ bây giờ, hiện tại, thì hạ trước mắt, hiện giờ.
  6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎Như: suất liễu kỉ hạ ngã mấy lần. ◇Hồng Lâu Mộng : Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
  7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎Như: hạ phẩm , hạ sách , hạ cấp .
  8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎Như: hạ nhân , hạ lại .
  9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎Như: hạ quan , hạ hoài , hạ ngu .
  10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎Như: hạ hồi hồi sau, hạ nguyệt tháng sau, hạ tinh kì tuần lễ sau.
  11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎Như: tâm hạ lòng này, ngôn hạ chi ý ý trong lời.
  12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎Như: bất hạ nhị thập vạn nhân không dưới hai trăm ngàn người.
  13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎Như: hạ chiếu ban bố chiếu vua, hạ mệnh lệnh truyền mệnh lệnh.
  14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎Như: hạ thủy , hạ tràng bỉ tái .
  15. (Động) Gửi đi. ◎Như: hạ thiếp gửi thiếp mời, hạ chiến thư gửi chiến thư.
  16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎Như: bất chiến nhi hạ không đánh mà thắng, liên hạ tam thành hạ liền được ba thành.
  17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎Như: lễ hiền hạ sĩ . ◇Luận Ngữ : Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn , (Công Dã Tràng ) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
  18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎Như: hạ hóa dỡ hàng hóa xuống, hạ độc dược bỏ thuốc độc, hạ võng bộ ngư dỡ lưới xuống bắt cá.
  19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎Như: hạ kì , hạ đao , hạ bút như hữu thần .
  20. (Động) Đi, đi đến. ◎Như: nam hạ đi đến phương nam, hạ hương thị sát đến làng thị sát. ◇Lí Bạch : Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu 西, (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên ) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
  21. (Động) Coi thường, khinh thị.
  22. (Động) Sinh, đẻ. ◎Như: mẫu kê hạ đản gà mẹ đẻ trứng.
  23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇Tây sương kí 西: Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết ).
  24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎Như: tọa hạ . ◇Lỗ Tấn : Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu 滿 (A Q chánh truyện Q) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
  25. (Phó) Chịu được. ◎Như: hoàn tọa đắc hạ ma? ?
  26. Một âm là . (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎Như: há vũ rơi mưa, há sơn xuống núi, há lâu xuống lầu.
  27. (Động) Cuốn. ◎Như: há kì cuốn cờ, há duy cuốn màn.

1. [部下] bộ hạ 2. [閣下] các hạ 3. [陛下] bệ hạ 4. [低下] đê hạ 5. [以下] dĩ hạ 6. [地下] địa hạ 7. [下筆] hạ bút 8. [下肢] hạ chi 9. [下顧] hạ cố 10. [下等] hạ đẳng 11. [下游] hạ du 12. [下價] hạ giá 13. [下界] hạ giới 14. [下囘] hạ hồi 15. [下弦] hạ huyền 16. [下氣] hạ khí 17. [下吏] hạ lại 18. [下流] hạ lưu 19. [下馬] hạ mã 20. [下議院] hạ nghị viện 21. [下午] hạ ngọ 22. [下獄] hạ ngục 23. [下元] hạ nguyên 24. [下官] hạ quan 25. [下國] hạ quốc 26. [下士] hạ sĩ 27. [下層] hạ tằng 28. [下臣] hạ thần 29. [下土] hạ thổ 30. [下壽] hạ thọ 31. [下手] hạ thủ 32. [下賜] hạ tứ 33. [下旬] hạ tuần 34. [下問] hạ vấn 35. [在下] tại hạ 36. [上下] thượng hạ, thướng há 37. [足下] túc hạ 38. [下世] hạ thế 39. [下輩子] hạ bối tử 40. [下場] hạ tràng
Đình (廷)
Bộ 54 廴 dẫn [4, 7] 廷
đình
tíng
  1. (Danh) Triều đình, tức nơi phát ra chính lệnh cho cả nước theo (thời đại quân chủ). ◎Như: đình đối đối đáp ở chốn triều đình, đình nghị bàn thảo ở triều đình. ◇Sử Kí : Tần vương trai ngũ nhật hậu, nãi thiết cửu tân lễ ư đình, dẫn Triệu sứ giả Lạn Tương Như , , 使 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện ) Vua Tần sau khi trai giới năm ngày bèn đặt lễ cửu tân ở triều đình và mời sứ nước Triệu là Lạn Tương Như.
  2. (Danh) Chỗ quan lại làm việc ở một địa phương, công đường. ◎Như: huyện đình .
  3. (Danh) Sân. § Thông đình . ◇Vương Sung : Mãn đường doanh đình, điền tắc hạng lộ 滿, (Luận hành , Luận tử ).

1. [阿根廷] a căn đình 2. [內廷] nội đình

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên Đinh Nhật Hạ Đình

Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Đinh Nhật Hạ Đình

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đinh(2) + số nét họ lót Nhật(4) = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này. . (điểm: 7,5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Nhật(4) + số nét tên lót Hạ(3) = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Hạ(3) + số nét tên Đình(6) = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Đinh(2) + số nét tên Đình(6) = 8
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Bạn được trời phú cho ý chí kiên cường, khả năng vượt qua khó khăn và gian nan, cùng với bản lĩnh mạnh mẽ để đương đầu và chiến thắng kẻ thù, từ đó xây dựng nên những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, lòng tham của bạn đôi khi quá lớn, luôn lo sợ về việc được mất, có thể dẫn đến sự sụp đổ và hủy hoại sự nghiệp của chính mình. Để tránh điều này, bạn cần học cách kiểm soát và cân bằng cảm xúc, không để cho nỗi sợ hãi về mất mát chi phối hành động, từ đó giữ vững và phát triển thành tựu đã đạt được.. (điểm: 5/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Đinh(2) + Nhật(4) + Hạ(3) + Đình(6) = 15
Thuộc hành : Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 20/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Kim - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này nhận được sự ủng hộ đặc biệt từ cấp trên, với những ân huệ và sự giúp đỡ sâu sắc, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát triển và tiến bộ trong sự nghiệp. Với sự hỗ trợ này, họ đã nỗ lực không ngừng nghỉ để phát huy tối đa tiềm năng của mình, vượt qua các thách thức và cuối cùng đạt được thành công như mong đợi. Sự phát triển và thành công của họ không chỉ là kết quả của nỗ lực cá nhân mà còn là minh chứng cho tầm quan trọng của việc có được sự hậu thuẫn vững chắc. Nhờ có được môi trường làm việc hỗ trợ và khuyến khích, họ có thể khám phá và phát huy các kỹ năng, cũng như áp dụng các giải pháp sáng tạo để đạt được mục tiêu nghề nghiệp. Cuối cùng, thành công của họ không chỉ góp phần vào sự phát triển cá nhân mà còn làm nổi bật sự quan trọng của việc nhận được sự hỗ trợ tích cực từ những người có vị trí lãnh đạo.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong cuộc sống này, có những thời điểm mà khó khăn và thử thách là điều không thể tránh khỏi. Dù mong muốn tránh né hay không, có những giai đoạn mà con người phải đối mặt với những khổ nạn, những sóng gió của cuộc đời một cách nhanh chóng và liên tục. Điều này khiến cho người ta dường như bị cuốn vào một chu kỳ của bi kịch và rủi ro, nơi mà mọi sự việc có vẻ như xảy ra một cách ngoài ý muốn và không thể kiểm soát. Trong những thời khắc như vậy, mỗi bước đi có thể dẫn đến một hậu quả nặng nề, và dường như mọi lựa chọn đều mang đến thêm những thử thách mới. Sự tích tụ của các sự kiện xấu có thể làm cho cá nhân cảm thấy bị quật ngã, không chỉ về mặt tinh thần mà còn cả về mặt thể chất. Cảm giác của sự không may mắn và bất hạnh chiếm lĩnh, khiến cho tương lai trở nên mờ mịt và khó lường. Tuy nhiên, trong bối cảnh của những khó khăn như vậy, bài học về sự kiên cường và khả năng phục hồi trở nên vô cùng quan trọng. Việc học cách đối mặt và vượt qua những khổ đau, tìm kiếm ý nghĩa và mục đích trong mọi tình huống, sẽ là những kinh nghiệm quý giá giúp mỗi cá nhân phát triển và trưởng thành hơn trong cuộc sống. Dù bi vận có thể đến nhanh chóng, nhưng sức mạnh nội tâm và khả năng đối phó với những khó khăn sẽ quyết định cách chúng ta tiếp tục bước đi trên con đường đầy chông gai của cuộc đời.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Kim - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người sống phong lưu và luôn quyết tâm phấn đấu thường có tính cách mạnh mẽ và năng động, nhưng lại gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ gia đình và thường xuyên xung đột với người xung quanh. Sự xung đột liên tục này có thể dẫn đến việc họ bị mọi người từ chối và cuối cùng phải đối mặt với cảnh cô độc. Tuy nhiên, nếu họ trải qua một giai đoạn "cáo vận cục kim," tức là một thời gian may mắn và thuận lợi tạm thời, họ có thể trải qua những khoảnh khắc vui vẻ và thoải mái. Nhưng sau đó, khi vận may đó qua đi, họ có thể sẽ gặp phải khó khăn và đau khổ. Điều này cho thấy rằng, dù trong giai đoạn có vẻ như đang được hưởng thụ, những vấn đề cơ bản trong các mối quan hệ và tính cách vẫn tồn tại và có thể gây ra hậu quả lâu dài sau khi thời kỳ thuận lợi kết thúc.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có thể đạt được nhiều thành công, nhưng cần đặc biệt cẩn thận với các tai họa ngoài ý muốn, những sự cố có thể dẫn đến cảm giác buồn bã hay các biến cố lớn như chia ly hay tan vỡ. Họ cũng phải đối mặt với nguy cơ bất hạnh liên quan đến tai nạn bất ngờ. Tuy nhiên, nếu như số mệnh của họ tốt, các biểu lý khác là "Kiết" và họ biết cách điều chỉnh, họ có thể biến những điều không may mắn này thành cơ hội, dẫn đến sự ổn định và hóa giải những khó khăn. Việc này đòi hỏi họ phải có sự chuẩn bị và chủ động, bình tỉnh, trong việc xử lý các tình huống phức tạp.

Đinh Nhật Hạ Đình 62,5/100 điểm, là tên rất tốt

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Uyển Đình (29) Đình Đình (16)
Mộng Đình (14) Nhã Đình (12)
Hiểu Đình (5) Vỹ Đình (4)
Trương Đình (4) Bảo Đình (4)
Hữu Đình (4) An Đình (3)
Mạnh Đình (3) Phúc Đình (2)
Phú Đình (2) Hân Đình (2)
Bá Đình (1) Ba Đình (1)
Ân Đình (1) Duy Đình (1)
Hưng Đình (1) Tiền Đình (1)
Xuân Đình Vinh Đình
Văn Đình Thị Thanh Đình
Tam Đình Nữ Nghi Đình
Nhật Thư Đình Nhật Hạ Đình
Nhân Đình Nha Đình
Ngọc Hân Đình Ngọc Hàm Đình
Lê Nghi Đình Kiến Đình
Khuôn Đình Khang Đình
Hồng Đình Hàm Đình
Hà Mỹ Đình Đại Đình
Chính Đình Châu Đình
Cao Thư Đình Ca Đình
Bích Đình

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Châu (2560) Minh Anh (2472)
Minh Khôi (1667) Gia Hân (1463)
An Nhiên (1432) Hải Đăng (1279)
Minh Khang (1225) Nhật Minh (1222)
Khánh Vy (1198) Minh Đăng (1138)
Tuệ Nhi (1129) Linh Đan (1092)
Bảo Ngọc (1053) Minh Quân (983)
Anh Thư (883) Khánh Linh (879)
Bảo Châu (871) Tuệ An (865)
Tuệ Lâm (857) Đăng Khôi (855)
Kim Ngân (823) Ánh Dương (816)
Quỳnh Anh (807) Minh Trí (780)
Gia Bảo (763) Minh Ngọc (763)
Gia Huy (754) Quỳnh Chi (740)
Minh Thư (724) Minh Khuê (722)
Phúc Khang (719) Bảo Anh (714)
Phương Anh (706) Hà My (705)
Tuệ Minh (695) Phương Thảo (693)
Khánh An (691) Gia Hưng (690)
Tú Anh (679) Minh Long (675)
Đăng Khoa (663) Hoàng Minh (662)
Phú Trọng (655) Ngọc Diệp (653)
Bảo Hân (652) Bảo Long (650)
Hoàng Long (643) Hải Đường (639)
Phúc An (635) Như Ý (616)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký