Đặt tên cho con Hoàng Bảo Hạ

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Hoàng (黃)
Bộ 201 黃 hoàng [0, 12] 黃
hoàng
huáng
  1. (Danh) Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
  2. (Danh) Chỉ đất. ◎Như: huyền hoàng trời đất, huyền hoàng phẩu phán lúc mới chia ra trời đất.
  3. (Danh) Người già. § Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát hay hoàng củ .
  4. (Danh) Trẻ con. § Phép tính số dân của nhà Đường , cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên (số) trẻ con gọi là hoàng khẩu .
  5. (Danh) Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật .
  6. (Danh) Gọi tắt của Hoàng Đế , hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc. ◎Như: Viêm Hoàng tử tôn con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế (người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng), Hoàng Lão chi thuật thuật của Hoàng Đế và Lão Tử.
  7. (Danh) Họ Hoàng.
  8. (Động) Úa vàng. ◇Thi Kinh : Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành , (Tiểu nhã , Hà thảo bất hoàng ) Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi (đánh giặc).
  9. (Động) Thất bại. ◎Như: mãi mại hoàng liễu mua bán thất bại rồi.
  10. (Tính) Tục, dung tục, đồi trụy. ◎Như: hoàng sắc tiểu thuyết tiểu thuyết tục.
  11. Cũng viết là .

1. [啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 2. [焜黃] hỗn hoàng 3. [地黃] địa hoàng 4. [黃金] hoàng kim 5. [黃粱夢] hoàng lương mộng 6. [面黃肌瘦] diện hoàng cơ sấu 7. [黃湯] hoàng thang
Bảo (保)
Bộ 9 人 nhân [7, 9] 保
bảo
bǎo
  1. (Động) Gánh vác, nhận lấy trách nhiệm. ◎Như: bảo chứng nhận làm chứng, bảo hiểm nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.
  2. (Động) Giữ. ◎Như: bảo hộ bảo vệ, giữ gìn.
  3. (Động) Bầu. ◎Như: bảo cử bầu cử ai lên làm chức gì.
  4. (Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một bảo . ◇Trang Tử : Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi , , , (Đạo Chích ) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.
  5. (Danh) Kẻ làm thuê. ◎Như: tửu bảo kẻ làm thuê cho hàng rượu.

1. [保人] bảo nhân 2. [保全] bảo toàn 3. [保存] bảo tồn 4. [保守] bảo thủ 5. [保安] bảo an 6. [保庸] bảo dong, bảo dung 7. [保息] bảo tức 8. [保持] bảo trì 9. [保母] bảo mẫu 10. [保溫瓶] bảo ôn bình 11. [保留] bảo lưu 12. [保皇] bảo hoàng 13. [保育] bảo dục 14. [保舉] bảo cử 15. [保衛] bảo vệ 16. [保證] bảo chứng 17. [保護] bảo hộ 18. [保護人] bảo hộ nhân 19. [保障] bảo chướng 20. [保險] bảo hiểm 21. [保養] bảo dưỡng 22. [宮保] cung bảo 23. [阿保] a bảo 24. [傭保] dung bảo
Hạ (下)
Bộ 1 一 nhất [2, 3] 下
hạ, há
xià
  1. (Danh) Phần dưới, chỗ thấp. § Đối lại với thượng . ◇Mạnh Tử : Do thủy chi tựu hạ (Li Lâu thượng ) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
  2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎Như: bộ hạ tay chân, thủ hạ tay sai, thuộc hạ dưới quyền. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
  3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎Như: tâm hạ trong lòng, ngôn hạ chi ý hàm ý trong lời nói.
  4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎Như: tứ hạ khán nhất khán nhìn xem bốn mặt. ◇Liễu Kì Khanh : Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến (Thi tửu ngoạn giang lâu kí ) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
  5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎Như: mục hạ bây giờ, hiện tại, thì hạ trước mắt, hiện giờ.
  6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎Như: suất liễu kỉ hạ ngã mấy lần. ◇Hồng Lâu Mộng : Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
  7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎Như: hạ phẩm , hạ sách , hạ cấp .
  8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎Như: hạ nhân , hạ lại .
  9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎Như: hạ quan , hạ hoài , hạ ngu .
  10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎Như: hạ hồi hồi sau, hạ nguyệt tháng sau, hạ tinh kì tuần lễ sau.
  11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎Như: tâm hạ lòng này, ngôn hạ chi ý ý trong lời.
  12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎Như: bất hạ nhị thập vạn nhân không dưới hai trăm ngàn người.
  13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎Như: hạ chiếu ban bố chiếu vua, hạ mệnh lệnh truyền mệnh lệnh.
  14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎Như: hạ thủy , hạ tràng bỉ tái .
  15. (Động) Gửi đi. ◎Như: hạ thiếp gửi thiếp mời, hạ chiến thư gửi chiến thư.
  16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎Như: bất chiến nhi hạ không đánh mà thắng, liên hạ tam thành hạ liền được ba thành.
  17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎Như: lễ hiền hạ sĩ . ◇Luận Ngữ : Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn , (Công Dã Tràng ) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
  18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎Như: hạ hóa dỡ hàng hóa xuống, hạ độc dược bỏ thuốc độc, hạ võng bộ ngư dỡ lưới xuống bắt cá.
  19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎Như: hạ kì , hạ đao , hạ bút như hữu thần .
  20. (Động) Đi, đi đến. ◎Như: nam hạ đi đến phương nam, hạ hương thị sát đến làng thị sát. ◇Lí Bạch : Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu 西, (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên ) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
  21. (Động) Coi thường, khinh thị.
  22. (Động) Sinh, đẻ. ◎Như: mẫu kê hạ đản gà mẹ đẻ trứng.
  23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇Tây sương kí 西: Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết ).
  24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎Như: tọa hạ . ◇Lỗ Tấn : Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu 滿 (A Q chánh truyện Q) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
  25. (Phó) Chịu được. ◎Như: hoàn tọa đắc hạ ma? ?
  26. Một âm là . (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎Như: há vũ rơi mưa, há sơn xuống núi, há lâu xuống lầu.
  27. (Động) Cuốn. ◎Như: há kì cuốn cờ, há duy cuốn màn.

1. [部下] bộ hạ 2. [閣下] các hạ 3. [陛下] bệ hạ 4. [低下] đê hạ 5. [以下] dĩ hạ 6. [地下] địa hạ 7. [下筆] hạ bút 8. [下肢] hạ chi 9. [下顧] hạ cố 10. [下等] hạ đẳng 11. [下游] hạ du 12. [下價] hạ giá 13. [下界] hạ giới 14. [下囘] hạ hồi 15. [下弦] hạ huyền 16. [下氣] hạ khí 17. [下吏] hạ lại 18. [下流] hạ lưu 19. [下馬] hạ mã 20. [下議院] hạ nghị viện 21. [下午] hạ ngọ 22. [下獄] hạ ngục 23. [下元] hạ nguyên 24. [下官] hạ quan 25. [下國] hạ quốc 26. [下士] hạ sĩ 27. [下層] hạ tằng 28. [下臣] hạ thần 29. [下土] hạ thổ 30. [下壽] hạ thọ 31. [下手] hạ thủ 32. [下賜] hạ tứ 33. [下旬] hạ tuần 34. [下問] hạ vấn 35. [在下] tại hạ 36. [上下] thượng hạ, thướng há 37. [足下] túc hạ 38. [下世] hạ thế 39. [下輩子] hạ bối tử 40. [下場] hạ tràng

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên Hoàng Bảo Hạ

Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Hoàng Bảo Hạ

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hoàng(12) + 1 = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời. . (điểm: 5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hoàng(12) + Bảo(9) = 21
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 10/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Bảo(9) + Hạ(3) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hạ(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Hoàng(12) + Bảo(9) + Hạ(3) = 24
Thuộc hành : Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu hiện cho một vận mệnh êm đềm và chân thành, dẫn dắt bạn trên một con đường dù có phần gập ghềnh nhưng vẫn rộng mở nhờ vào tài năng và trí tuệ mà trời đã ban. Với sự cần cù và tiết kiệm, bạn bắt đầu sự nghiệp từ hai bàn tay trắng và dần dựng nên một cuộc sống giàu có, tiền tài dồi dào kéo dài cho đến tận tuổi già. Đây là phước lành lớn không chỉ cho bản thân bạn mà còn là di sản quý giá mà con cháu bạn có thể kế thừa và phát huy, mang lại niềm vui và hạnh phúc dài lâu cho cả dòng họ.. (điểm: 20/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Quẻ này nói rằng phát triển và tiến bộ không ngừng, người này có thể đạt được danh tiếng và lợi ích gấp đôi so với những gì họ đã có. Sự nỗ lực không mệt mỏi và khao khát thành công giúp họ không chỉ cải thiện vị thế cá nhân mà còn tăng cường được cả tài sản và uy tín trong xã hội. Điều này không chỉ thể hiện qua việc tăng trưởng thu nhập, mà còn qua việc được công nhận rộng rãi trong cộng đồng và ngành nghề của họ. Những thành tựu này là kết quả xứng đáng cho quá trình làm việc chăm chỉ và liên tục tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân và sự nghiệp.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cơ sở vững chắc là nền tảng cần thiết cho sự phát triển và tiến bộ của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Khi cơ sở được yên ổn, mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ, đem lại cảm giác an tâm và chắc chắn. Sự ổn định này không chỉ thể hiện qua cơ sở vật chất mà còn qua môi trường làm việc và sinh hoạt, nơi mọi thành viên có thể tập trung vào mục tiêu và nhiệm vụ mà không bị phân tâm bởi những lo ngại về sự bất an hay thiếu thốn. Thêm vào đó, việc được trợ lực, tức là nhận được sự hỗ trợ kịp thời và hiệu quả, giúp cho cá nhân và tổ chức không chỉ vượt qua khó khăn mà còn phát huy tối đa khả năng của mình. Sự hỗ trợ này có thể đến từ các nguồn khác nhau như đồng nghiệp, đối tác, hay thậm chí là công nghệ và tài nguyên. Sức khỏe của thân và tâm cũng không kém phần quan trọng. Một thể chất khỏe mạnh giúp ta có đủ năng lượng để thực hiện các công việc hằng ngày, trong khi tâm trạng ổn định và tinh thần minh mẫn sẽ tăng cường khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề. Sự kết hợp giữa sức khỏe thể chất và tinh thần tạo nên một con người toàn diện, sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách. Tóm lại mọi sự việc đều tốt, sự yên ổn của cơ sở, sự trợ lực hợp lý từ bên ngoài, cùng với sức khỏe thân tâm vững mạnh là ba yếu tố chính giúp cá nhân và tổ chức không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ trong mọi hoàn cảnh.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng tiếp cận và hiểu được ý kiến của người khác một cách dễ dàng, tuy nhiên, bên trong họ lại chứa đựng nhiều nỗi lao khổ và gánh nặng tâm lý. Mặc dù vậy, họ vẫn luôn biểu hiện một thái độ lạc quan và tích cực trước mặt mọi người, giấu đi những lo lắng và buồn phiền của bản thân. Họ có xu hướng muốn đứng ở vị trí trung tâm của sự kiện và thích dấn thân vào những tình huống phức tạp hay thử thách, bất chấp việc đôi khi hành động của họ có thể không được hỗ trợ bởi đủ thực lực cần thiết. Dù có những khó khăn và thiếu sót về mặt năng lực, người này vẫn gặp may mắn khi những khó khăn và thử thách họ đối mặt thường được giải quyết một cách thuận lợi, nhờ vào sự hỗ trợ và phù trợ của những người xung quanh, đặc biệt là những quý nhân – những người có thể cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ kịp thời. Sự hiện diện và ảnh hưởng của những quý nhân này không chỉ giúp họ vượt qua khó khăn mà còn đem lại cơ hội và may mắn, giúp họ tiến bộ và thành công hơn trong cuộc sống.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Hoả - Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Bạn đang trong một giai đoạn thuận lợi, nơi mà sự tiết kiệm và khôn ngoan trong quyết định đã giúp bạn giành được thắng lợi và mở ra cơ hội cho sự thăng tiến trong sự nghiệp. Cơ sở và hoàn cảnh của bạn hiện tại đều rất tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững và một cuộc sống lâu dài. Sự trường thọ và việc hưởng phước là kết quả của sự cân nhắc thận trọng và quản lý khôn khéo trong cả công việc và cuộc sống cá nhân. Để duy trì và phát huy những lợi thế này, bạn nên tiếp tục áp dụng phương pháp sống cẩn thận và tiết kiệm, đồng thời luôn sẵn sàng đón nhận và tận dụng các cơ hội mới. Những nỗ lực này sẽ giúp củng cố vị thế của bạn và đảm bảo một tương lai hạnh phúc và thịnh vượng.

Hoàng Bảo Hạ 77,5/100 điểm, là tên rất tốt

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Nhật Hạ (384) An Hạ (83)
Khánh Hạ (31) Ngọc Hạ (30)
Thiên Hạ (29) Lâm Hạ (27)
Thanh Hạ (23) Cát Hạ (18)
Tư Hạ (17) Đan Hạ (13)
Vi Hạ (11) Diệp Hạ (11)
Trúc Hạ (10) Lam Hạ (8)
Lan Hạ (7) Mai Hạ (7)
Bích Hạ (6) Vân Hạ (6)
Vy Hạ (6) Yên Hạ (5)
Như Hạ (4) Nguyên Hạ (3)
Xuân Hạ (3) Hoàng Hạ (3)
Băng Hạ (3) Trang Hạ (2)
Sơn Hạ (2) Hoa Hạ (2)
Bảo Hạ (1) Liên Hạ (1)
Hồng Hạ (1) Điệp Hạ (1)
Dương Hạ (1) Huyền Hạ (1)
Cúc Hạ (1) Danh Hạ
Binh Hạ Diệp Trúc Hạ
N'Thol Hạ Ayun Hạ
Phú Hạ Thị Hạ
Ngọc An Hạ Điền Hạ
Trung Hạ Ấm Hạ
Dân Hạ Cuối Hạ
Phong Dụ Hạ Châu Quế Hạ

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Châu (2036) Minh Anh (1978)
Minh Khôi (1287) Gia Hân (1190)
An Nhiên (1065) Hải Đăng (963)
Minh Khang (957) Nhật Minh (939)
Khánh Vy (937) Minh Đăng (920)
Tuệ Nhi (898) Linh Đan (847)
Bảo Ngọc (839) Minh Quân (776)
Anh Thư (719) Bảo Châu (691)
Tuệ Lâm (689) Đăng Khôi (688)
Khánh Linh (664) Ánh Dương (646)
Quỳnh Anh (646) Tuệ An (646)
Kim Ngân (644) Gia Bảo (625)
Minh Ngọc (620) Minh Trí (613)
Gia Huy (604) Minh Khuê (589)
Hà My (586) Phúc Khang (582)
Bảo Anh (572) Phương Anh (565)
Gia Hưng (556) Tú Anh (555)
Tuệ Minh (552) Minh Thư (550)
Ngọc Diệp (550) Phương Thảo (548)
Quỳnh Chi (548) Bảo Hân (543)
Phú Trọng (538) Khánh An (535)
Hoàng Minh (534) Bảo Long (515)
Hải Đường (511) Phúc An (511)
Minh Long (509) Hoàng Long (503)
Trâm Anh (484) Đăng Khoa (480)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký

Hợp tác và góp ý xin gửi về email: minhviendn@gmail.com ĐT: (+84) 0903992413