Đặt tên cho con Công Uy Giáp


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của bé.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Công (工)
Bộ 48 工 công [0, 3] 工
công
gōng
  1. (Danh) Người thợ. ◎Như: quáng công thợ mỏ. ◇Luận Ngữ : Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí , (Vệ Linh Công ) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
  2. (Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo. ◎Như: xướng công kĩ thuật hát.
  3. (Danh) Việc, việc làm. ◎Như: tố công làm việc, thướng công đi làm việc, đãi công lãng công.
  4. (Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô). ◎Như: thi công tiến hành công trình, thuân công hoàn thành công trình.
  5. (Danh) Gọi tắt của công nghiệp . ◎Như: hóa công công nghiệp hóa chất.
  6. (Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc. ◎Như: công xích từ chỉ chung các phù hiệu thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất , , , , , , để biên thành khúc phổ .
  7. (Danh) Quan. ◎Như: thần công quần thần, các quan, bách công trăm quan.
  8. (Tính) Giỏi, thạo, sở trường. ◎Như: công ư hội họa giỏi về hội họa.
  9. (Tính) Khéo léo, tinh xảo. ◇Hồng Lâu Mộng : Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.

1. [包工] bao công 2. [工人] công nhân 3. [工作] công tác 4. [工兵] công binh 5. [工具] công cụ 6. [工場] công trường 7. [工巧] công xảo 8. [工廠] công xưởng 9. [工會] công hội 10. [工業] công nghiệp 11. [工程] công trình 12. [工程師] công trình sư 13. [工藝] công nghệ 14. [工資] công tư 15. [工部] công bộ 16. [工錢] công tiền 17. [歌工] ca công 18. [百工] bách công 19. [罷工] bãi công 20. [鑄工] chú công 21. [鳩工] cưu công 22. [傭工] dung công 23. [人工] nhân công 24. [停工] đình công 25. [化工] hóa công 26. [分工] phân công 27. [名工] danh công 28. [勞工] lao công 29. [怠工] đãi công 30. [勞工團體] lao công đoàn thể
Uy (委)
Bộ 38 女 nữ [5, 8] 委
ủy, uy
wěi, wēi
  1. (Động) Giao phó. ◎Như: ủy quyền trao quyền của mình cho người khác. ◇Pháp Hoa Kinh : Vị ư pháp cố, quyên xả quốc vị, ủy chánh thái tử , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Vì Phật pháp nên từ bỏ ngôi vua, giao phó chính sự cho thái tử.
  2. (Động) Vất bỏ, trút bỏ. ◇Bạch Cư Dị : Hoa điền ủy địa vô nhân thu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu , (Trường hận ca ) Các đồ trang sức vứt bỏ trên mặt đất, Ngọc cài đầu màu xanh biếc hình đuôi chim sẻ, không ai nhặt lên.
  3. (Động) Đổ cho, đùn cho, gán. ◎Như: ủy tội đổ tội, ủy quá đổ lỗi, thôi ủy trách nhậm đùn trách nhiệm.
  4. (Động) Chồng chất, chất chứa. ◎Như: điền ủy văn thư bề bộn.
  5. (Động) Khô héo, tiều tụy. ◇Tào Thực : Thử tắc ủy trù lũng, nông phu an sở hoạch? , (Tặng Đinh Nghi ) Lúa nếp lúa tắc khô héo ngoài đồng lũng, nông phu lấy gì mà gặt hái?
  6. (Động) Đặt, để. ◇Chiến quốc sách : Thị dĩ ủy nhục đương ngạ hổ chi hề, họa tất bất chấn hĩ , (Yên sách tam ) Như vậy cũng như đem thịt đặt trên đường đi của hổ đói, tai họa tất không thể cứu được.
  7. (Danh) Ngọn, cuối, ngọn nguồn. ◎Như: cùng nguyên cánh ủy cùng nguồn hết ngọn.
  8. (Danh) Gọi tắt của ủy viên . ◎Như: lập ủy ủy viên lập pháp (do dân bầu vào quốc hội).
  9. (Danh) Họ Ủy.
  10. (Tính) Mệt mỏi, suy yếu. ◎Như: ủy mĩ bất chấn yếu đuối không phấn khởi.
  11. (Tính) Quanh co.
  12. (Tính) Nhỏ bé, vụn vặt, nhỏ nhen. ◎Như: ủy tỏa tuế toái, nhỏ nhen.
  13. (Phó) Thực là, quả thực. ◇Tây du kí 西: Ủy đích tái vô (Đệ tam hồi) Quả thực không còn thứ nào nữa.
  14. Một âm là uy. (Tính) ◎Như: uy di ung dung tự đắc. § Xem thêm từ này.
  15. (Tính) Tùy thuận, thuận theo. ◎Như: uy khúc , uy khuất , uy di đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả. ◇Trang Tử : Ngô dữ chi hư nhi uy di (Ứng đế vương ) Ta với hư không mà thuận tòng.

1. [委員] ủy viên 2. [委會] ủy hội 3. [委婉] ủy uyển
Giáp (甲)
Bộ 102 田 điền [0, 5] 甲
giáp
jiǎ
  1. (Danh) Can Giáp, can đầu trong mười can (thiên can ).
  2. (Danh) Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp , nhị giáp , tam giáp để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng . Nhất giáp gọi là đỉnh giáp , chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên , (2) Bảng nhãn , (3) Thám hoa .
  3. (Danh) Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Từ hoàn giáp thượng mã (Đệ thập nhất hồi) (Thái Sử) Từ mặc áo giáp lên ngựa.
  4. (Danh) Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở. ◎Như: thiết giáp xa xe bọc sắt.
  5. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Cung môn tận bế, phục giáp tề xuất, tương Hà Tiến khảm vi lưỡng đoạn , , (Đệ tam hồi) Cửa cung đóng hết, quân lính mai phục ồ ra, chém Hà Tiến đứt làm hai đoạn.
  6. (Danh) Cơ tầng tổ chức ngày xưa để bảo vệ xóm làng. Mười nhà là một giáp. ◎Như: bảo giáp kê tra các nhà các nhân xuất để phòng bị quân gian phi ẩn núp.
  7. (Danh) Móng. ◎Như: chỉ giáp móng tay, cước chỉ giáp móng chân.
  8. (Danh) Mai. ◎Như: quy giáp mai rùa.
  9. (Danh) Con ba ba. § Cũng gọi là giáp ngư hay miết .
  10. (Danh) Đơn vị đo diện tích đất đai.
  11. (Đại) Dùng làm chữ nói thay ngôi. Phàm không biết rõ là ai, là gì thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay. ◎Như: anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất. ◇Nhan Chi Thôi : Tì trục hô vân: mỗ giáp dục gian ngã! : (Hoàn hồn chí ) Con đòi đuổi theo hô lên: Tên kia muốn làm gian với tôi!
  12. (Tính) Thuộc hàng đầu, vào hạng nhất. ◎Như: giáp đẳng hạng nhất, giáp cấp bậc nhất.
  13. (Động) Đứng hạng nhất, vượt trên hết. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp. ◎Như: phú giáp nhất hương giầu nhất một làng.

1. [兵甲] binh giáp 2. [指甲] chỉ giáp 3. [二甲] nhị giáp 4. [三甲] tam giáp 5. [甲子] giáp tí

Dự đoán danh tính học cho tên Công Uy Giáp

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Uy Giáp": Tên "Uy Giáp" trong Hán Việt mang những ý nghĩa sau:

- "Uy" (威): có nghĩa là uy quyền, uy lực, sức mạnh hay sự tôn nghiêm. Tên này thường thể hiện sự uy nghiêm, khả năng lãnh đạo và sức ảnh hưởng.

- "Giáp" (甲): có nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh, nhưng phổ biến nhất là "giáp" trong từ "giáp sắt," ám chỉ áo giáp, vật bảo vệ trong chiến đấu, biểu tượng cho sự bảo vệ, mạnh mẽ và phòng thủ.

Khi kết hợp lại, "Uy Giáp" có thể hiểu là một người mang sức mạnh, uy nghiêm và có khả năng bảo vệ hay đảm bảo sự an toàn cho bản thân và người khác. Tên này thường được kỳ vọng sẽ mang lại sự tôn trọng và sức mạnh cho người sở hữu.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Công(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Công(3) + Uy(8) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Uy(8) + Giáp(5) = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời. . (điểm: 5/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Giáp(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này. . (điểm: 7,5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Công(3) + Uy(8) + Giáp(5) = 16
Thuộc hành : Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến. . (điểm: 15/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Quẻ này nói rằng phát triển và tiến bộ không ngừng, người này có thể đạt được danh tiếng và lợi ích gấp đôi so với những gì họ đã có. Sự nỗ lực không mệt mỏi và khao khát thành công giúp họ không chỉ cải thiện vị thế cá nhân mà còn tăng cường được cả tài sản và uy tín trong xã hội. Điều này không chỉ thể hiện qua việc tăng trưởng thu nhập, mà còn qua việc được công nhận rộng rãi trong cộng đồng và ngành nghề của họ. Những thành tựu này là kết quả xứng đáng cho quá trình làm việc chăm chỉ và liên tục tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân và sự nghiệp.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Dù có vẻ ngoài thành công và mọi thứ diễn ra thuận lợi, nhưng theo phân tích phong thủy, yếu tố thiên cách số 9 lại là thuỷ, điều này gợi lên một sự mâu thuẫn sâu sắc giữa yếu tố thiên (trời) và địa (đất). Trong lý thuyết ngũ hành, mối quan hệ giữa các yếu tố có thể tạo nên sự hỗ trợ hoặc khắc chế lẫn nhau, và ở đây, sự tương khắc giữa thiên và địa có thể dẫn đến những biến động không mong muốn. Việc thiên cách là thuỷ, biểu thị cho sự chuyển động và biến đổi không ngừng, có thể tạo ra một lực đẩy mạnh mẽ nhưng cũng đầy rủi ro. Khi yếu tố này bị khắc chế bởi địa cách, nó sẽ không thể phát huy hết khả năng tích cực mà trái lại, có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước được, biến cơ hội thành thách thức, thậm chí là những điềm báo xấu. Trong bối cảnh này, sự thành công ban đầu có thể bị đảo lộn bởi những khó khăn và trở ngại nảy sinh từ mâu thuẫn cơ bản giữa các yếu tố thiên và địa. Để hóa giải và cân bằng, cần có sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc ngũ hành và cách thức ứng phó linh hoạt để biến những thách thức thành cơ hội, từ đó duy trì và phát triển bền vững những thành quả đã đạt được.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Nếu là con gái có khả năng thu hút và mê hoặc người khác nhờ vào sự quyến rũ tự nhiên và khí chất đặc biệt của mình. Ngược lại, con trai lại mang trong mình nhiều nỗi khổ tâm và thường xuyên cảm thấy bất bình và không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù vậy, con trai vẫn sở hữu những phẩm chất tốt đẹp và luôn có mong muốn được người đời công nhận và biết đến. Cả hai đều có tiềm năng để đạt được thành công lớn trong cuộc sống, miễn là các yếu tố trong số mệnh lý của họ hỗ trợ cho điều đó. Nếu họ được trời phú cho một số phận tốt đẹp, với những cơ hội và điều kiện thuận lợi, họ có thể phát huy tối đa các khả năng của mình và đạt được những thành tựu đáng kể. Điều này đòi hỏi sự cố gắng không ngừng và khả năng tận dụng tốt các cơ hội được trao. Với sự kiên trì và nỗ lực, cùng với việc được quý nhân phù trợ, họ có thể vượt qua mọi thách thức để hiện thực hóa ước mơ và khát vọng của mình trong cuộc sống.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Hoả - Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Trong giai đoạn hiện tại, bạn đang tận hưởng một vận mệnh tốt đẹp, với cơ sở vững chắc cho phép bạn không chỉ phát triển sự nghiệp thành công mà còn duy trì một trạng thái thân tâm khỏe mạnh. Sự nghiệp của bạn đang trên đà tiến bộ, và bạn được hưởng một cuộc sống trường thọ, vinh hoa và phú quý. Tuy nhiên, tính cách hào phóng và sẵn sàng giúp đỡ người khác của bạn đôi khi lại khiến bạn trở thành mục tiêu bị lợi dụng. Để tránh bị ảnh hưởng tiêu cực từ việc này, bạn cần phát triển kỹ năng đánh giá và phân biệt đúng người, đúng việc khi quyết định giúp đỡ ai đó. Ngoài ra, việc thiết lập ranh giới rõ ràng trong các mối quan hệ cá nhân và chuyên nghiệp sẽ giúp bạn bảo vệ bản thân khỏi những hành vi lợi dụng không công bằng. Cuối cùng, đừng quên duy trì các thói quen lành mạnh và chăm sóc bản thân, bởi điều này sẽ củng cố thêm nền tảng cho sức khỏe và hạnh phúc lâu dài của bạn.

Công Uy Giáp 77,5/100 điểm, là tên rất tốt


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Nguyên Giáp (76) Minh Giáp (19)
Văn Giáp (13) Trọng Giáp (12)
Đình Giáp (9) Xuân Giáp (8)
Huy Giáp (8) Hoàng Giáp (8)
Đăng Giáp (8) Công Giáp (7)
Kim Giáp (6) Bảo Giáp (4)
Quý Giáp (4) Quang Giáp (4)
Thiên Giáp (3) Lê Giáp (2)
Thành Giáp (2) Thanh Giáp (2)
Đức Giáp (2) Gia Giáp (1)
Khôi Giáp (1) Mạnh Giáp (1)
Thiết Giáp (1) Uy Giáp (1)
Trung Giáp Trí Giáp
Trà Giáp Thượng Giáp
Thị Giáp Thế Giáp
Thân Giáp Tấn Giáp
Song Giáp Như Giáp
Nhiên Giáp Nhân Giáp
Khai Giáp Khắc Giáp
Hữu Giáp Hương Giáp
Hùng Giáp Hồng Giáp
Hạ Giáp Duy Giáp
Đồng Giáp Đắc Giáp
Cát Giáp Bá Giáp
Ân Giáp

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (2086) Khánh Vy (1504)
Minh Đăng (1370) Linh Đan (1345)
Bảo Ngọc (1246) Minh Quân (1182)
Đăng Khôi (1083) Bảo Châu (1063)
Khánh Linh (1045) Anh Thư (1031)
Tuệ An (1027) Kim Ngân (1000)
Tuệ Lâm (994) Ánh Dương (973)
Minh Trí (956) Gia Huy (903)
Minh Ngọc (901) Quỳnh Anh (901)
Gia Bảo (879) Phúc Khang (875)
Minh Khuê (856) Quỳnh Chi (855)
Phương Thảo (853) Tuệ Minh (851)
Minh Thư (846) Bảo Anh (835)
Phương Anh (828) Hà My (820)
Tú Anh (815) Đăng Khoa (799)
Hoàng Minh (794) Khánh An (793)
Hoàng Long (779) Ngọc Diệp (771)
Phú Trọng (768) Bảo Long (766)
Phúc An (762) Bảo Hân (748)
Minh An (743) Hải Đường (742)
Phương Linh (732) Như Ý (721)
Minh Nhật (720) Trâm Anh (718)
Minh Đức (706) Quang Minh (699)
Tuấn Kiệt (686) Minh Triết (680)
Nhã Uyên (675) Khôi Nguyên (663)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký