Đặt tên cho con
Si Hạ Uyên
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của bé.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Si
(差) Bộ 48 工 công [7, 10] 差
差 sai, sái, sichà,
chāi
- (Danh) Lầm lẫn, không đúng. ◎Như: ngộ sai 誤差 lầm lẫn.
- (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎Như: tân cựu chi sai 新舊之差 sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới.
- (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎Như: tam giảm nhất đích sai thị nhị 三減一的差是二 hiệu số của ba bớt một là hai.
- (Danh) Người làm việc trong các dinh quan. ◎Như: khâm sai 欽差 quan do nhà vua phái đi.
- (Động) Lầm, trật. ◇Minh sử 明史: Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh 臣聞曆久必差, 宜及時修正 (Từ Quang Khải truyện 徐光啟傳) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
- (Động) Thiếu. ◎Như: sai thập phân tựu bát điểm chung liễu 差十分就八點鐘了 còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, hoàn sai nhất cá nhân 還差一個人 còn thiếu một người.
- (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎Như: sai khiến 差遣 sai phái. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị 出師之日, 我自差官來點視 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
- (Động) Tuyển chọn. ◇Thi Kinh 詩經: Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã 吉日庚午, 既差我馬 (Tiểu nhã 小雅, Cát nhật 吉日) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta.
- (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇Nguyên sử 元史: Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch 差民戶為三等, 均其徭役 (Lữ Tư Thành truyện 呂思誠傳) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
- (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎Như: sai cưỡng nhân ý 差強人意 khá hợp ý, cũng tạm được. ◇Hán Thư 漢書: Vãng lai sai cận 往來差近 (Tây vực truyện 西域傳) Qua lại khá gần.
- (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎Như: thành tích sai 成績差 kết quả không tốt, tha đích văn chương thái sai liễu 他的文章太差了 văn chương của anh ta kém quá.
- Một âm là sái. (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông sái 瘥. ◎Như: tiểu sái 小差 bệnh hơi khỏi.
- (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎Như: sái bất đa 差不多 chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
- Một âm là si. (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎Như: sâm si 參差 so le.
- (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎Như: đẳng si 等差 cấp bậc.
1.
[差錯] sai thác 2.
[郵差] bưu sai 3.
[信差] tín sai 4.
[差遲] sai trì 5.
[差池] sai trì 6.
[參差] sâm si, sâm sai
Hạ
(下) Bộ 1 一 nhất [2, 3] 下
下 hạ, háxià
- (Danh) Phần dưới, chỗ thấp. § Đối lại với thượng 上. ◇Mạnh Tử 孟子: Do thủy chi tựu hạ 猶水之就下 (Li Lâu thượng 離婁上) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
- (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎Như: bộ hạ 部下 tay chân, thủ hạ 手下 tay sai, thuộc hạ 屬下 dưới quyền. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
- (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎Như: tâm hạ 心下 trong lòng, ngôn hạ chi ý 言下之意 hàm ý trong lời nói.
- (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎Như: tứ hạ khán nhất khán 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇Liễu Kì Khanh 柳耆卿: Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
- (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎Như: mục hạ 目下 bây giờ, hiện tại, thì hạ 時下 trước mắt, hiện giờ.
- (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎Như: suất liễu kỉ hạ 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
- (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎Như: hạ phẩm 下品, hạ sách 下策, hạ cấp 下級.
- (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎Như: hạ nhân 下人, hạ lại 下吏.
- (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎Như: hạ quan 下官, hạ hoài 下懷, hạ ngu 下愚.
- (Tính) Sau, lúc sau. ◎Như: hạ hồi下回 hồi sau, hạ nguyệt 下月 tháng sau, hạ tinh kì 下星期 tuần lễ sau.
- (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎Như: tâm hạ 心下 lòng này, ngôn hạ chi ý 言下之意 ý trong lời.
- (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎Như: bất hạ nhị thập vạn nhân 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
- (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎Như: hạ chiếu 下詔 ban bố chiếu vua, hạ mệnh lệnh 下命令 truyền mệnh lệnh.
- (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎Như: hạ thủy 下水, hạ tràng bỉ tái 下場比賽.
- (Động) Gửi đi. ◎Như: hạ thiếp 下帖 gửi thiếp mời, hạ chiến thư 下戰書 gửi chiến thư.
- (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎Như: bất chiến nhi hạ 不戰而下 không đánh mà thắng, liên hạ tam thành 連下三城 hạ liền được ba thành.
- (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎Như: lễ hiền hạ sĩ 禮賢下士. ◇Luận Ngữ 論語: Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
- (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎Như: hạ hóa 下貨 dỡ hàng hóa xuống, hạ độc dược 下毒藥 bỏ thuốc độc, hạ võng bộ ngư 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
- (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎Như: hạ kì 下棋, hạ đao 下刀, hạ bút như hữu thần 下筆如有神.
- (Động) Đi, đi đến. ◎Như: nam hạ 南下 đi đến phương nam, hạ hương thị sát 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇Lí Bạch 李白: Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
- (Động) Coi thường, khinh thị.
- (Động) Sinh, đẻ. ◎Như: mẫu kê hạ đản 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
- (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇Tây sương kí 西廂記: Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết 第一折).
- (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎Như: tọa hạ 坐下. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
- (Phó) Chịu được. ◎Như: hoàn tọa đắc hạ ma? 還坐得下嗎?
- Một âm là há. (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎Như: há vũ 下雨 rơi mưa, há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
- (Động) Cuốn. ◎Như: há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn.
1.
[部下] bộ hạ 2.
[閣下] các hạ 3.
[陛下] bệ hạ 4.
[低下] đê hạ 5.
[以下] dĩ hạ 6.
[地下] địa hạ 7.
[下筆] hạ bút 8.
[下肢] hạ chi 9.
[下顧] hạ cố 10.
[下等] hạ đẳng 11.
[下游] hạ du 12.
[下價] hạ giá 13.
[下界] hạ giới 14.
[下囘] hạ hồi 15.
[下弦] hạ huyền 16.
[下氣] hạ khí 17.
[下吏] hạ lại 18.
[下流] hạ lưu 19.
[下馬] hạ mã 20.
[下議院] hạ nghị viện 21.
[下午] hạ ngọ 22.
[下獄] hạ ngục 23.
[下元] hạ nguyên 24.
[下官] hạ quan 25.
[下國] hạ quốc 26.
[下士] hạ sĩ 27.
[下層] hạ tằng 28.
[下臣] hạ thần 29.
[下土] hạ thổ 30.
[下壽] hạ thọ 31.
[下手] hạ thủ 32.
[下賜] hạ tứ 33.
[下旬] hạ tuần 34.
[下問] hạ vấn 35.
[在下] tại hạ 36.
[上下] thượng hạ, thướng há 37.
[足下] túc hạ 38.
[下世] hạ thế 39.
[下輩子] hạ bối tử 40.
[下場] hạ tràng
Uyên
(宛) Bộ 40 宀 miên [5, 8] 宛
宛 uyển, uyênwǎn,
yuān
- (Phó) Phảng phất, giống như. ◇Thi Kinh 詩經: Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì 溯遊從之, 宛在水中坻 (Tần phong 秦風, Kiêm gia 蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
- (Phó) Uyển nhiên 宛然 y nhiên, thật là. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hạ kỉ đình đình, uyển nhiên tuyệt đại chi xu 下几亭亭, 宛然絕代之姝 (Thư si 書癡) Xuống kỉ đứng sững, thật là một người con gái đẹp tuyệt trần.
- (Tính) Nhỏ bé.
- Một âm là uyên. (Danh) Đại Uyên 大宛 tên một nước ở Tây Vực 西域 đời nhà Hán 漢.
1.
[宛轉] uyển chuyển
Dự đoán danh tính học cho tên
Si Hạ Uyên
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Hạ Uyên": Tên "Hạ Uyên" trong tiếng Hán Việt mang nhiều ý nghĩa đẹp và sâu sắc:
1. Hạ (夏):
- "Hạ" có thể hiểu theo nghĩa là mùa hè, biểu trưng cho sự ấm áp, năng động và tràn đầy sức sống.
- Ngoài ra, "Hạ" còn có nghĩa là đẹp đẽ, rực rỡ, thể hiện sự tươi tắn và phấn chấn.
2. Uyên (淵):
- "Uyên" thường mang nghĩa là sâu thẳm, uyên thâm, biểu thị cho tri thức, sự thông hiểu và sâu sắc.
- Một số cách hiểu khác của "Uyên" có thể là người tinh tế, nhạy bén và khôn ngoan.
Như vậy, "Hạ Uyên" có thể được hiểu là một người có nét đẹp rực rỡ, tươi tắn và ấm áp như mùa hè, đồng thời cũng có sự uyên thâm, thấu hiểu và trí tuệ sâu sắc. Tên gọi này không chỉ mang lại cảm giác về sự tươi mới và năng động mà còn thể hiện sự thông minh và thông thái.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Si(10) + 1 = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Si(10) + Hạ(3) = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hạ(3) + Uyên(8) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Uyên(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Si(10) + Hạ(3) + Uyên(8) = 21
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 20/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này được sự ưu ái và hỗ trợ từ cấp trên, dẫn đến mọi điều trong công việc đều diễn ra thuận lợi và dễ dàng đạt được thành công. Sự chiếu cố này không chỉ mở ra cơ hội phát triển nghề nghiệp mà còn giúp họ vượt qua các thách thức một cách suôn sẻ. Nhờ có được sự ủng hộ vững chắc từ những người có ảnh hưởng, mọi dự án và nhiệm vụ của họ đều được thực hiện một cách hiệu quả, từ đó mang lại kết quả tốt và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cuộc sống hiện tại đang diễn ra trong một hoàn cảnh yên ổn, nơi mọi thứ dường như đều đặt trong tầm kiểm soát và sắp xếp một cách trật tự. Những điều kiện thuận lợi này là kết quả của một môi trường ổn định, nơi cá nhân có thể phát triển và thực hiện các mục tiêu của mình mà không bị xáo trộn bởi các yếu tố bất ổn hay khó khăn bên ngoài. Trong không khí này, khả năng được bộ hạ, hay những người cộng sự và đồng nghiệp, hỗ trợ trong các dự án và kế hoạch không chỉ làm tăng hiệu quả công việc mà còn góp phần vào việc tạo dựng một mạng lưới đồng thuận và hợp tác chặt chẽ.
Địa vị và tài sản cá nhân cũng được đảm bảo an toàn và phát triển một cách thuận lợi. Điều này không chỉ đến từ sự chăm chỉ và nỗ lực bản thân mà còn nhờ vào một hệ thống hỗ trợ hiệu quả và một xã hội ổn định, nơi luật pháp và trật tự được duy trì tốt, cho phép cá nhân tận dụng tối đa các cơ hội phát triển kinh tế và xã hội.
Thêm vào đó, sự an toàn và thuận lợi trong việc quản lý tài sản và địa vị cũng cho phép cá nhân tập trung vào việc mở rộng ảnh hưởng và nâng cao chất lượng cuộc sống, không chỉ cho bản thân mà còn cho cộng đồng xung quanh. Cơ hội để đầu tư vào các dự án mới và sáng tạo, cũng như khả năng bảo vệ và phát triển tài sản hiện có, làm nền tảng vững chắc cho tương lai và cho phép một cuộc sống thịnh vượng và hạnh phúc hơn.
Như vậy, trong một hoàn cảnh yên ổn, với sự hỗ trợ từ bộ hạ và một môi trường xã hội thuận lợi, cá nhân có thể không chỉ bảo đảm an toàn cho địa vị và tài sản của mình mà còn không ngừng phấn đấu để cải thiện chất lượng cuộc sống và đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của xã hội.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng đối mặt và vượt qua những khó khăn gian nan mà họ gặp phải. Sự kiên trì và quyết tâm của họ giúp họ khắc phục được những thách thức để đạt được thành công và phát đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên, có vẻ như họ có xu hướng tập trung vào lợi ích cá nhân nhiều hơn là lợi ích chung. Họ có thể ưu tiên những lợi ích bản thân trước và ít khi quan tâm đến những lợi ích hoặc nhu cầu của người khác.
Dù việc tập trung vào sự nghiệp và thành công cá nhân là điều quan trọng, nhưng để có được sự hài hòa và bền vững trong mọi mặt của cuộc sống, việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với người khác cũng không kém phần quan trọng. Người này có thể cần học cách cân bằng giữa việc theo đuổi lợi ích cá nhân và việc xem xét, tôn trọng lợi ích của người khác. Điều này không chỉ giúp họ thành công hơn trong các mối quan hệ xã hội mà còn cải thiện danh tiếng và tạo dựng được sự tin tưởng, yêu mến từ mọi người xung quanh. Đây là những yếu tố quan trọng giúp duy trì thành công lâu dài và sự phát triển toàn diện.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Mộc - Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Nhờ có được sự thuận lợi từ thiên thời, địa lợi và nhân hòa, bạn đang ở trong một vị trí lý tưởng để phát triển và thành công trong mọi hoạt động. Sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố này tạo nên một môi trường thuận lợi, không chỉ giúp cho sự nghiệp của bạn phát triển mạnh mẽ mà còn mang lại một cuộc sống hạnh phúc và trường thọ. Với sự ủng hộ từ cả tự nhiên và con người xung quanh, mọi thứ bạn theo đuổi sẽ gặp ít trở ngại, và bạn có thể trông đợi vào một tương lai an lành và thịnh vượng.
Si Hạ Uyên 87,5/100 điểm là tên cực tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.