logo đặt tên cho con

����� Ai 9539 Ai
Ý Nghĩa: Đa tài, xuất chúng, phúc lộc song hành, được quý nhân phù trợ, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.
Số hóa tên: [0+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0=0]; [3+2=5];
Họ Vận:{�����} 0+1=1//+1 do không có họ đệm Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: (Quẻ Vạn tượng khởi thủy): Vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể
nhận nổi.
Biểu lý tốt
+ Tính cách: thông minh, ham hiểu biết, thích học
+ Gia đình: Cha mẹ thọ trường, con cái hiếu thảo, nhà cửa đàng hoàng, cuộc sống đầy đủ.
+ Thành đạt, vinh hiển, công danh.
+ Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
+ Hạnh phúc: Mỹ mãn, lâu bền.
Tóm lại: Định tính của số một mọi việc đều tốt đẹp, sống lâu, thành công, giàu sang, sung sướng.
Tên vận: {Ai} 5=5 Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.
- Biểu lý tốt: Phúc, lộc, thọ.
+ Gia đình: Hòa thuận, tôn ti trật tự tốt, con cháu hiếu thuận, giàu có, sung túc, an bình.
+ Nghề nghiệp: Quan chức. học giả, văn, nghệ sỹ.
+ Sức khỏe: Khỏe mạnh, thọ.
+ Hạnh phúc: Tốt đẹp, vợ chồng hòa thuận và được nhờ nhau.
Tóm lại: Số 5 biểu thì sự thuận hòa, thông minh, có tài giàu có, phúc hậu, mạnh khỏe, sống lâu, công danh thành đạt, nổi tiếng, sống ngoài quê quán.
Mệnh vận: 1+3=4//1+ do không có phụ tên + âm đầu của tên là A Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân.
- Biểu lý hung, xấu, tai họa hay bị cướp bóc
+ Gia cánh: Nghèo, khó khăn, khốn đốn.
+ Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt. anh em bất hòa. khó ủng hộ nhau.
+ Sức khỏe: Bệnh tật, mắc các bệnh như da liễu. điên, thương tật, chết non.
Tóm lại: Sổ 4 biểu thị tai họa, phá hoại. diệt vong, khó khăn, điện cuồng, phóng đãng, chết yểu.
Tuy nhiều vẫn có con hiếu nghĩa. là phụ nữ oanh liệt.
Tổng vận: {�����+1+Ai} 0+1+5=6// +1 do không có họ đệm Quẻ này là quẻ CÁT: (Quẻ Phú dụ bình an): Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm.
- Biểu lý tốt: Yên ổn, tiếng tăm oanh liệt
+ Tính cách: Võ quan, khảng khái, dũng khí, nổi tiếng.
+ Nghề nghiệp: Quân sự. học giá. quan chức.
+ Sức khỏe: Có bệnh tật, tuy gặp tai họa đến được giải cứu, giúp dỡ, có thể sống lâu.
Tóm lại: Số này biểu thì sự mãn nguyện, đầy đủ tiếng danh, tài lộc, yên ổn, sống lâu, hậu thể kém.
Phụ vận: {Tổng Vận - Mệnh Vận}6 + 4=2 Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: (Quẻ Hỗn độn ly loạn): Phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng
nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật.
- Biểu lý xấu
+ Tính cách: Cô độc (biểu thị sự phân ly, cô quạnh).
+ Sự nghiệp: Khó thành, lưu lạc, tha phương.
+ Gia đình: Nghèo khốn, anh em họ hàng xa cách, họa tai.
+ Hạnh phúc: Vợ chổng ly biệt, bất hạnh.
+ Sức khỏe: Bệnh tật, không thọ, thương tích.
Tóm lại: Số 2 là số lý không tốt, hàm chứa sự hung ác, không có khí lực, trong ngoài đối nghịch, khổ ải, lo lắng, tai họa hay gặp, tàn phế, khó đạt nguyện vọng, bệnh hoạn, mất tự do. Tuy nhiên số này có các định tính như vậy, song không phải dồn mọi sự bất hạnh vào một người. Nếu ai có số lý này thì có thể bị một hay một số điềm xấu thôi và có thể vào một thời vận hay cả đời. Điều đó còn bị nhiều thế vận khác chi phối nữa.
Đánh giá chung: Mệnh vận của bạn thuộc Biểu lý số 4 Biểu thị Âm Hoả: Âm Hỏa. Tuy là âm thuộc tính khắc dương, song vẫn thuộc hành Hỏa, nên người này tính tình cũng gấp gáp, nóng nảy. Ðó là vì thuộc hành Hỏa; hành Hỏa lại chủ về “lễ đạo" nên người này có tính cách nghiêm nghị, nóng, gay gắt, nguyên tắc. Hành và đặc tính cơ bản của nó ảnh hưởng mạnh tới nhân cách. Bởi vậy người có số biểu lý 4 - Âm Hỏa là người bể ngoài bình thường có vẻ lạnh nhạt (tính Âm), nhưng thực chất bên trong lại nóng vội. Họ có nhiều ước vọng, ý muốn, nhưng là người không muốn thổ lộ. Người này rất khéo ăn nói và biết dấu kín sỡ nguyện. Vì vậy có thể nói là người nham hiểm, khó chơi. Người Âm Hỏa tức lửa ầm ỉ, không bùng. Bởi vậy có thể nói người này không mạnh khỏe, cường tráng, hạnh phúc không suôn sẽ và hiếm muộn về xây dựnng gia đình và con cái.


Các tên cùng loại
Thiên Ai Bích Ai