Đặt tên cho con
Bùi Châu Quế Hạ
Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.
Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.
Bùi
(裴) Bộ 145 衣 y [8, 14] 裴
裴 bùi, bồipéi,
féi
- (Danh) Họ Bùi.
- § Có khi dùng như chữ bồi 徘, trong bồi hồi 徘徊.
Châu
(州) Bộ 47 巛 xuyên [3, 6] 州
州 châuzhōu
- (Danh) Cồn đất giữa nước, bãi cù lao. Cũng như châu 洲.
- (Danh) Khu vực hành chánh. § Ghi chú: Ngày xưa chia đất ra từng khu, lấy núi sông làm mốc, gọi là châu. ◎Như: Tô Châu 蘇州, Gia Châu 加州. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp 座中泣下誰最多? 江州司馬青衫濕 (Tì Bà Hành 琵琶行) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ: Lệ ai chan chứa hơn người? Giang Châu tư mã đượm mùi áo xanh.
- (Danh) Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu. ◎Như: châu lí 州里 hợp xưng hai chữ châu và lí, chỉ khu vực hành chánh ngày xưa, phiếm chỉ làng xóm. ◇Luận Ngữ 論語: Ngôn bất trung tín, hành bất đốc kính, tuy châu lí hành hồ tai? 言不忠信, 行不篤敬, 雖州里行乎哉 (Vệ Linh Công 衛靈公) Lời nói không trung thực đáng tin, hành vi không chuyên nhất, kính cẩn, thì dù trong làng xóm của mình, cũng làm sao mà nên việc được?
- (Danh) Họ Châu.
- (Phó) Ổn định. ◇Quốc ngữ 國語: Quần tụy nhi châu xử 群萃而州處 (Tề ngữ 齊語) Tập họp mà ở ổn định.
1.
[九州] cửu châu 2.
[亞州] á châu 3.
[州伯] châu bá 4.
[州官] châu quan 5.
[州尉] châu úy 6.
[州牧] châu mục 7.
[州郡] châu quận 8.
[州里] châu lí 9.
[州長] châu trưởng 10.
[州閭] châu lư 11.
[神州赤縣] thần châu xích huyện
Quế
(刿) Bộ 18 刀 đao [6, 8] 刿
刿 quế劌
guì
- Giản thể của chữ 劌.
Hạ
(下) Bộ 1 一 nhất [2, 3] 下
下 hạ, háxià
- (Danh) Phần dưới, chỗ thấp. § Đối lại với thượng 上. ◇Mạnh Tử 孟子: Do thủy chi tựu hạ 猶水之就下 (Li Lâu thượng 離婁上) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
- (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎Như: bộ hạ 部下 tay chân, thủ hạ 手下 tay sai, thuộc hạ 屬下 dưới quyền. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
- (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎Như: tâm hạ 心下 trong lòng, ngôn hạ chi ý 言下之意 hàm ý trong lời nói.
- (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎Như: tứ hạ khán nhất khán 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇Liễu Kì Khanh 柳耆卿: Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
- (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎Như: mục hạ 目下 bây giờ, hiện tại, thì hạ 時下 trước mắt, hiện giờ.
- (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎Như: suất liễu kỉ hạ 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
- (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎Như: hạ phẩm 下品, hạ sách 下策, hạ cấp 下級.
- (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎Như: hạ nhân 下人, hạ lại 下吏.
- (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎Như: hạ quan 下官, hạ hoài 下懷, hạ ngu 下愚.
- (Tính) Sau, lúc sau. ◎Như: hạ hồi下回 hồi sau, hạ nguyệt 下月 tháng sau, hạ tinh kì 下星期 tuần lễ sau.
- (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎Như: tâm hạ 心下 lòng này, ngôn hạ chi ý 言下之意 ý trong lời.
- (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎Như: bất hạ nhị thập vạn nhân 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
- (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎Như: hạ chiếu 下詔 ban bố chiếu vua, hạ mệnh lệnh 下命令 truyền mệnh lệnh.
- (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎Như: hạ thủy 下水, hạ tràng bỉ tái 下場比賽.
- (Động) Gửi đi. ◎Như: hạ thiếp 下帖 gửi thiếp mời, hạ chiến thư 下戰書 gửi chiến thư.
- (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎Như: bất chiến nhi hạ 不戰而下 không đánh mà thắng, liên hạ tam thành 連下三城 hạ liền được ba thành.
- (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎Như: lễ hiền hạ sĩ 禮賢下士. ◇Luận Ngữ 論語: Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
- (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎Như: hạ hóa 下貨 dỡ hàng hóa xuống, hạ độc dược 下毒藥 bỏ thuốc độc, hạ võng bộ ngư 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
- (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎Như: hạ kì 下棋, hạ đao 下刀, hạ bút như hữu thần 下筆如有神.
- (Động) Đi, đi đến. ◎Như: nam hạ 南下 đi đến phương nam, hạ hương thị sát 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇Lí Bạch 李白: Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
- (Động) Coi thường, khinh thị.
- (Động) Sinh, đẻ. ◎Như: mẫu kê hạ đản 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
- (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇Tây sương kí 西廂記: Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết 第一折).
- (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎Như: tọa hạ 坐下. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
- (Phó) Chịu được. ◎Như: hoàn tọa đắc hạ ma? 還坐得下嗎?
- Một âm là há. (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎Như: há vũ 下雨 rơi mưa, há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
- (Động) Cuốn. ◎Như: há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn.
1.
[部下] bộ hạ 2.
[閣下] các hạ 3.
[陛下] bệ hạ 4.
[低下] đê hạ 5.
[以下] dĩ hạ 6.
[地下] địa hạ 7.
[下筆] hạ bút 8.
[下肢] hạ chi 9.
[下顧] hạ cố 10.
[下等] hạ đẳng 11.
[下游] hạ du 12.
[下價] hạ giá 13.
[下界] hạ giới 14.
[下囘] hạ hồi 15.
[下弦] hạ huyền 16.
[下氣] hạ khí 17.
[下吏] hạ lại 18.
[下流] hạ lưu 19.
[下馬] hạ mã 20.
[下議院] hạ nghị viện 21.
[下午] hạ ngọ 22.
[下獄] hạ ngục 23.
[下元] hạ nguyên 24.
[下官] hạ quan 25.
[下國] hạ quốc 26.
[下士] hạ sĩ 27.
[下層] hạ tằng 28.
[下臣] hạ thần 29.
[下土] hạ thổ 30.
[下壽] hạ thọ 31.
[下手] hạ thủ 32.
[下賜] hạ tứ 33.
[下旬] hạ tuần 34.
[下問] hạ vấn 35.
[在下] tại hạ 36.
[上下] thượng hạ, thướng há 37.
[足下] túc hạ 38.
[下世] hạ thế 39.
[下輩子] hạ bối tử 40.
[下場] hạ tràng
Ý nghĩa tên Bùi Châu Quế Hạ
Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên:
Bùi Châu Quế Hạ
1. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + số nét họ lót Châu(6) = 20
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này dường như đem lại những thử thách khắc nghiệt, song cũng ẩn chứa những tiềm năng lớn lao. Nếu bạn có thể vượt qua những trở ngại này, dù có thể sẽ đối mặt với không ít khó khăn, nhưng với sự kiên cường và lòng kiên nhẫn, bạn hoàn toàn có khả năng đạt được những thành tựu nổi bật. Bằng cách hợp tác hài hòa với các yếu tố xung quanh, bạn sẽ có thể mở rộng và phát triển sự nghiệp của mình một cách vững chắc và bền vững.. (điểm: 0/10)
2. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Châu(6) + số nét tên lót Quế(8) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)
3. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Quế(8) + số nét tên Hạ(3) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
4. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Bùi(14) + số nét tên Hạ(3) = 17
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 7,5/10)
5. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bùi(14) + Châu(6) + Quế(8) + Hạ(3) = 31
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này tượng trưng cho sự thành công rực rỡ, giống như hình ảnh của một con rồng bay lượn trên bầu trời mây. Người sở hữu số này được trang bị đầy đủ cả trí tuệ lẫn dũng khí, đồng thời cũng sở hữu ý chí kiên định và khả năng quan sát tinh tế. Họ có khả năng nhìn nhận và xử lý các vấn đề lớn, không chỉ trong phạm vi cá nhân mà còn trong khuôn khổ xã hội rộng lớn hơn.
Trong giao tiếp, người mang số này thường thể hiện sự khoan dung và rộng lượng. Điều này không chỉ giúp họ dễ dàng thu hút và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, mà còn mang lại cho họ sự nổi tiếng và được mọi người kính trọng. Họ trở thành những nhà lãnh đạo tự nhiên, có khả năng dẫn dắt và truyền cảm hứng cho người khác trong việc xây dựng và phát triển các dự án lớn, các doanh nghiệp thành công.
Số này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không bao giờ tự hài lòng với những thành tựu hiện tại. Nếu người mang số này ngừng phấn đấu và bằng lòng với những gì đã đạt được, họ sẽ không thể tiến xa hơn nữa. Sự phấn đấu không ngừng và không bao giờ tự mãn chính là chìa khóa dẫn đến thành công vĩ đại. Do đó, họ luôn được khuyến khích phải tiếp tục nỗ lực, không ngừng học hỏi và phát triển bản thân để không chỉ đạt được mục tiêu cá nhân mà còn góp phần vào sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.. (điểm: 20/20)
6. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này không kỳ vọng vào thành công do đối mặt với những hoạn nạn bất ngờ và nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, như bệnh liệt nội khoa và não. Những tình trạng sức khỏe nghiêm trọng này không chỉ làm suy giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây ra áp lực tâm lý nặng nề, dẫn đến suy nghĩ tiêu cực. Trong những hoàn cảnh này, điều cần thiết là phải có sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè và các chuyên gia sức khỏe tâm thần để cung cấp sự hỗ trợ cần thiết, giúp người này vượt qua khó khăn, tìm lại hy vọng và tiếp tục cuộc sống một cách an toàn và lành mạnh.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cuộc sống hiện tại đang diễn ra trong một hoàn cảnh yên ổn, nơi mọi thứ dường như đều đặt trong tầm kiểm soát và sắp xếp một cách trật tự. Những điều kiện thuận lợi này là kết quả của một môi trường ổn định, nơi cá nhân có thể phát triển và thực hiện các mục tiêu của mình mà không bị xáo trộn bởi các yếu tố bất ổn hay khó khăn bên ngoài. Trong không khí này, khả năng được bộ hạ, hay những người cộng sự và đồng nghiệp, hỗ trợ trong các dự án và kế hoạch không chỉ làm tăng hiệu quả công việc mà còn góp phần vào việc tạo dựng một mạng lưới đồng thuận và hợp tác chặt chẽ.
Địa vị và tài sản cá nhân cũng được đảm bảo an toàn và phát triển một cách thuận lợi. Điều này không chỉ đến từ sự chăm chỉ và nỗ lực bản thân mà còn nhờ vào một hệ thống hỗ trợ hiệu quả và một xã hội ổn định, nơi luật pháp và trật tự được duy trì tốt, cho phép cá nhân tận dụng tối đa các cơ hội phát triển kinh tế và xã hội.
Thêm vào đó, sự an toàn và thuận lợi trong việc quản lý tài sản và địa vị cũng cho phép cá nhân tập trung vào việc mở rộng ảnh hưởng và nâng cao chất lượng cuộc sống, không chỉ cho bản thân mà còn cho cộng đồng xung quanh. Cơ hội để đầu tư vào các dự án mới và sáng tạo, cũng như khả năng bảo vệ và phát triển tài sản hiện có, làm nền tảng vững chắc cho tương lai và cho phép một cuộc sống thịnh vượng và hạnh phúc hơn.
Như vậy, trong một hoàn cảnh yên ổn, với sự hỗ trợ từ bộ hạ và một môi trường xã hội thuận lợi, cá nhân có thể không chỉ bảo đảm an toàn cho địa vị và tài sản của mình mà còn không ngừng phấn đấu để cải thiện chất lượng cuộc sống và đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của xã hội.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có tính cách cứng rắn và độc lập, không tìm kiếm sự khen ngợi hay sự chấp thuận từ người khác để xác nhận giá trị bản thân. Họ tự lập và không dễ dàng hoà nhập hoặc thích nghi với tập thể, điều này có thể dẫn đến sự cô lập trong mối quan hệ xã hội. Sự cứng rắn và khó gần gũi này không chỉ làm họ tự cô lập mà còn có thể làm tăng nguy cơ căng thẳng và các vấn đề về sức khỏe, như bệnh liên quan đến não.
Ngoài ra, tính cách này còn có thể khiến họ dễ gặp phải các biến cố bất ngờ trong cuộc sống, bởi họ thường không nhận được sự hỗ trợ hay tư vấn kịp thời từ người xung quanh do thiếu sự kết nối. Trong những tình huống khó khăn, sự thiếu hỗ trợ này có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của các vấn đề.
Tuy nhiên, nếu số mệnh của họ có chút bình an và may mắn, điều này có thể giúp họ vượt qua khó khăn một cách an toàn. Để cải thiện tình hình, người này cần nỗ lực xây dựng và duy trì mối quan hệ tích cực hơn với người xung quanh, cũng như học cách mềm mỏng và thấu hiểu hơn trong giao tiếp. Việc mở lòng hơn có thể giúp họ giảm bớt căng thẳng, cải thiện sức khỏe tâm thần và tăng cường sự ổn định trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thuỷ - Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ hung (điểm: 0/10): Người này ban đầu có một nền tảng vững chắc và cơ sở tốt, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển và tiến bộ. Tuy nhiên, khi đã đạt được những thành tựu nhất định, người này bắt đầu đối mặt với sự bức hại từ những đối thủ và những người ghen ghét, khiến từ một vị trí cao, cuộc đời và sự nghiệp bị trượt dốc không phanh. Những áp lực và căng thẳng liên tục này không chỉ tác động tiêu cực đến sự nghiệp mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, cùng với những tai hoạ bất trắc khác ập đến một cách bất ngờ. Cuộc đời người này trở thành một chuỗi các sự kiện đen tối, nơi mỗi thành công mới lại đem theo một rủi ro lớn, và mỗi bước tiến lại có thể dẫn đến một bước lùi đau đớn.
Bùi Châu Quế Hạ 50/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.