logo đặt tên cho con

Những tên kiên kỵ không nên đặt tên cho con tuổi tỵ.

Theo Tam Hợp, Bản Mệnh và Tứ Trụ, các bậc cha mẹ cần chú ý những tên sau đây không dùng cho con tuổi tỵ.

 

  1. Những từ không nên dùng đặt tên cho con tuổi rắn.
    1. Những chữ có bộ HỢI không nên dùng đặt tên cho người tuổi rắn vì con rắn kỵ con lợn như:
  • Tương: voi
  • Hào: tự hào
  • Dự : vui vẻ
  • Gia: gia đình
  • Chư: con lơn
  • Nghị: nghị lực
  • Tụ: quy tụ
  • Duyên: tình duyên
  • Chúng: tập thể

 

  1. Những chữ có bộ HÔ(hổ) vì con rắn kỵ con hổ cho nên không dùng đặt tên cho người tuổi rắn như:
  • Hổ: hổ, họ Hổ
  • Kiến: kính cẩn
  • Xứ: chốn nơi
  • Hư: hư không
  • Hiệu: tên hiệu
  • Ngu: họ Ngu
  • Cấn: quẻ cấn
  • Sơn: núi
  • Khưu: đồi, gò, họ Khưu
  • Cương: đồi, gò
  • Tiên: thần tiên
  • Vanh: chênh vênh(thế núi)
  • Tranh: chênh vênh
  1. Không nên dùng chữ có bộ NHẬT(mặt trời) vì rắn sợ ánh sáng, phần lớn rắn ở trong hang, hoạt động trong bong râm, cho nên không dung từ có bộ NHẬT để đặt tên như:
  • Nhật: mặt trời
  • Tinh: pha lê
  • Húc: ban mai
  • Đán: sang sớm
  • Tảo: buổi sớm
  • Chỉ: ý định
  • Tuần: 10 ngày
  • Vượng: thịnh vượng
  • Dị: khác lạ
  • Thị: họ Thị
  • Ngang: hiên ngang
  • Thời: thời gian
  • Yên: họ yên
  • Côn: núi Côn Sơn
  • Tấn: họ Tấn
  • Thạch: sang sủa
  • Hạo: trắng trong
  • Thần: buổi sang
  • Phổ: họ Phổ
  • Tình: nắng ráo
  • Hoảng: bừng tỉnh
  • Dục: ánh sang
  • Minh: sáng
  • Hạo: vô cùng rộng lớn
  • Xương: thịnh vượng
  • Dị: họ Dị
  • Ánh: in bong
  • Duân: dung đặt tên người
  • Xuân: mùa xuân
  • Trí: trí tuệ
  • Huy: ánh sang
  • Tinh: ngôi sao
  • Huyên: ánh nắng
  • Diệp: ánh lửa(sang ngời)
  • Sướng: thông suốt
  • Diệu: sang chói
  • Hiểu: tảng sang
  • Cảnh: họ Cảnh
  • Chiêu: rõ ràng
  • Tăng: họ Tăng
  1. Không nên dùng chữ có bộ THẢO(cỏ) vì “Đánh rắn động cỏ” sợ vất vả Xin lưu ý:
  • Ngải: cây ngải cứu
  • Thiên: rậm rạp
  • Chi: cỏ thơm
  • Giới: cải canh
  • Phần: thơm
  • Phương: họ Phương, thơm
  • Hoa: hoa
  • Nhuế: họ Nhuế
  • Chỉ: bạch chỉ
  • Nhiễm: chỉ thời gian trôi qua
  • Linh: cây phục linh
  • Thai: rêu
  • Như: họ Như
  • Liên: Hoa Sen
  • Thái: họ Thái
  • Tưởng: họ Tưởng
  • Nhị; nhị hoa
  • Huệ: hoa Huệ
  • Tiêu: họ Tiêu
  • Vi: hoa tường vi
  • Lội: nụ hoa
  • Đổng: họ Đổng
  • Cát: sắn dây
  • Trăng: um tùm
  • Ý: cây ý nhỉ
  • Dung: phù dung
  • Tô: họ Tô
  • Uẩn: bao hàm
  •  
  • Miêu: mạ, cây giống
  • Nhược: như, giống như
  • Anh: ho Anh, hoa Anh
  • Nha: mầm cây
  • Tâm: bấc đèn
  • Phạm: họ Phạm
  • Mậu: tươi tốt
  • Mạt: hoa nhài
  • Minh: trà
  • Trà: trà
  • Tuân: họ Tuân
  • Thảo: cỏ
  • Tây: dùng đạt tên cho người
  • Thuyên: cỏ thơm
  • Hà: hoa sen
  • Lợi: chuyên dùng đặt tên người
  • Cúc: hoa cúc
  • Tinh: xum xuê
  • Bình: bèo
  • Vạn: ho Vạn
  • Diệp: lá cây
  • Tiết: họ Tiết
  • Tạng: họ Tạng
  • Tường: hoa tường vi
  • Lam: màu xanh da trời
  • Nghệ: nghệ thuật
  • Phiên: biên cương
  • Lan: hoa Lan
  1. Không nên dung bộ THỦY(nước) vì địa chi của rắn là Hỏa khắc “Thủy”, đặc biệt những chữ có bộ CHẤM THỦY ở bên trái hoặc phần dưới có chữ như:
  • Vĩnh: mãi mãi
  • Thủy: nước
  • Cầu: mưu cầu
  • Nhữ: họ Nhữ
  • Cán: ho Cán
  • Nghi: song Nghi ở Giang Tô
  • Thẩm: họ Thẩm
  • Xung: mạnh mẽ
  • Bái: dồi dào
  • Hà: song
  • Tuấn: huyện Tuấn ở Hà Nam
  • Khổng: hộ Khổng
  • Tôn: họ Tôn
  • Tuyền: song
  • Thái: yên ổn
  • Dương: biển lớn
  • Động: hang
  • Hồng: họ Hồng
  • Tân: bến đò
  • Châu: cồn(cát) đảo
  • Đàm: lái đầm
  • Hạo: rộng lớn
  • Phiếm: họ Phiếm
  • Trì: ao, hồ
  • Giang: song
  • Quyết: quyết tâm
  • Tịnh: sạch
  • Trạch: đầm
  • Tế: cứu giúp
  • Đào: song
  • Trị: họ Trị
  • Hoành: chổ nước rộng và sâu
  • Pháp: họ Pháp
  • Ba: sóng
  • Quý: họ Quý
  • Mạnh: họ Mạnh
  • Hiếu: họ Hiếu
  • Tồn: tích trữ
  • Lang: sóng
  • Hải: biển
  • Hàm: bao dung
  • Khiết: sạch
  • Thục: thùy mị(chỉ con gái)
  1. Những chữ có bộ NHÂN(người) không nên dùng cho người tuổi rắn, vì rắn sợ người:
  • Nhân: người, nhân tạo
  • Kim: nay
  • Giới để ý
  • Nhưng: vẫn cứ
  • Phó: họ Phó
  • Đại: thời đại, đời
  • Tiên: thần tiên
  • Lệnh: tốt đẹp
  • Dĩ: nhằm để
  • Kiệm: tiết kiệm
  • Tá: giúp đỡ
  • Hà: họ Hà
  • Dư: dư thừa
  • Phật: Phật
  • Tác: thực hiện
  • Giai: tốt đẹp
  • Thiện: huyện Thiện ở Tân Cương
  • Y: dựa vào
  • Hầu: họ Hầu
  • Tuấn: đẹp
  • Lợi: danh lợi
  • Tiếu: đẹp
  • Ngưỡng: họ Ngưỡng
  • Trọng: ho Trọng
  • Nhậm: họ Nhậm
  • Xí: mong chờ
  • Ngũ: họ Ngũ
  • Bá: anh cả
  • Thân: vươn ra
  • Tự: giống như
  • Bố: vải
  • Trú: cư trú
  • Nghi: họ Nghi
  • Ưu: ưu Tú
  • Hiệp: hào hiệp
  • Tu: sửa mình
  • Thương: họ Thương
  • Luân: ho Luân
  • Nghê: họ Nghê
  • Vĩ: to lớn
  • Kiện: mạnh khỏe
  • Nho: nhà nho
  • Tín: họ Tín
  • Kiều: kiều dân

 

  1. Không nên dung chữ có bộ ngũ cốc(5 loại lương thực chính): ĐẠO(lúa), MẠCH(lúa mỳ), CAO LƯƠNG(kê), NGỌC MỄ(ngô), TẮC(lúa sạ) và các loại hoa màu khác như ĐẬU(đỗ), NHƯ(sắn)… vì rắn không thích những thứ này
  • Mễ: gạo
  • Đạo: lúa
  • Mạch: lúa mỳ
  • Lương: kê
  • Thử: kê nếp
  • Tắc: kê
  • Đậu: đỗ
  • Kiên: cứng
  • Phong: dồi dào
  • Thụ: cây
  • Hòa: cây cối
  • Xán: rạng rỡ
  • Lê: họ Lê
  • Phấn: bột
  • Tú: đẹp
  • Thu: họ Thu
  • Bỉnh: họ Bỉnh
  • Khoa: khoa cử
  • Tần: họ Tần
  • Trịnh: họ Trịnh
  • Tích: tích trữ
  • Mục: hòa mục
  • Tuệ: bong lúa
  • Nùng: họ Nùng
  • Tinh: tinh thần